Quân nhân chuyên nghiệp có mấy cấp bậc quân hàm?

Chủ đề   RSS   
  • #611804 22/05/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 21604
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 442 lần


    Quân nhân chuyên nghiệp có mấy cấp bậc quân hàm?

    Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nào? Quân nhân chuyên nghiệp có mấy cấp bậc quân hàm? Khi nào quân nhân chuyên nghiệp sẽ thôi phục vụ tại ngũ?

    Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nào?

    Theo Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

    - Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

    - Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

    - Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.

    - Chiến đấu viên là quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu.

    Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp là một trong những lực lượng vũ trang thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, bao gồm quân nhân chuyên nghiệp tại chỗ, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và chiến đấu viên.

    Quân nhân chuyên nghiệp có mấy cấp bậc quân hàm?

    Theo Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    - Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

    + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

    + Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

    + Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

    + Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

    - Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

    + Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

    + Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

    Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương bao gồm các cấp bậc quân hàm từ thiếu uý đến thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

    Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ

    Theo Điều 20 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015  quy định những trường hợp sau đây sẽ thôi phục tại ngũ:

    - Hết hạn phục vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cụ thể:

    Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình.

    - Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, sau 06 năm kể từ ngày có quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

    - Hết hạn tuổi cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cụ thể:

    Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình theo cấp bậc quân hàm:

    + Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

    + Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

    + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

    - Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 mà quân đội không thể bố trí sử dụng, cụ thể:

    Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

    - Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

    - Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015;

    - Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

    Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp quy định trên đây, quân nhân chuyên nghiệp sẽ thôi phục vụ tại ngũ.

     
    1891 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn btrannguyen vì bài viết hữu ích
    admin (23/07/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận