Phụ cấp cho đội trưởng, đội phó đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và chuyên ngành

Chủ đề   RSS   
  • #603124 08/06/2023

    Phụ cấp cho đội trưởng, đội phó đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và chuyên ngành

    Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành nào được quyền bố trí có chức vị đội trưởng, đội phó? Chế độ, chính sách của đội trưởng, Đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành? Mức lương tối thiểu vùng hiện tại là bao nhiêu?
     
    Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành nào được quyền bố trí có chức vị đội trưởng, đội phó?
    Theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về việc bố trí lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành như sau:
     
    - Cơ sở có dưới 10 người thường xuyên làm việc thì tất cả những người làm việc tại cơ sở đó là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và do người đứng đầu cơ sở chỉ huy, chỉ đạo;
     
    - Cơ sở có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 10 người, trong đó có 01 đội trưởng;
     
    - Cơ sở có trên 50 người đến 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 15 người, trong đó có 01 đội trưởng và 01 đội phó;
     
    - Cơ sở có trên 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 25 người, trong đó có 01 đội trưởng và 02 đội phó;
     
    - Cơ sở có nhiều phân xưởng, bộ phận làm việc độc lập có trên 100 người thường xuyên làm việc thì mỗi bộ phận, phân xưởng có 01 tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành; biên chế của tổ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 05 người, trong đó có 01 tổ trưởng;
     
    - Cơ sở được trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới thì biên chế đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành phải bảo đảm duy trì số người thường trực đáp ứng theo cơ số của phương tiện chữa cháy cơ giới;
     
    - Đối với trạm biến áp được vận hành tự động, có hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động được liên kết, hiển thị, cảnh báo cháy về cơ quan chủ quản và có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố đến cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thì không phải thành lập và duy trì lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Cơ quan, tổ chức trực tiếp vận hành, quản lý trạm biến áp phải chịu trách nhiệm duy trì và bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với trạm biến áp do mình quản lý.
     
    Như vậy, tùy theo mức độ, quy mô của cơ sở để xác định được cơ sở đó được quyền có mấy đội trưởng, mấy đội phó hay chỉ là chức danh tổ trưởng. Theo quy định bên trên thì cơ sở có từ 10 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành sẽ có chức danh đội trưởng, đội phó.
     
     
    Chế độ, chính sách của đội trưởng, Đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành?
    Căn cứ khoản 3 Điều 34 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định thì đội trưởng, Đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành hoạt động theo chế độ không chuyên trách ngoài việc được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) còn được hưởng hỗ trợ thường xuyên do cơ quan, tổ chức quản lý chi trả. Căn cứ vào điều kiện thực tế, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định, mức hỗ trợ cho từng chức danh nhưng không thấp hơn hệ số 0,2 lương tối thiểu vùng.
     
    Như vậy, đội trưởng, đội phó đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành hoạt động theo chế độ không chuyên sẽ được hưởng nguyên lương, các phụ cấp khác (nếu có) và mức hỗ trợ thường xuyên do cơ quan, tổ chức quản lý chi trả tùy vào từng chức danh nhưng không thấp hơn hệ số 0,2 lương tối thiểu vùng.
     
    Mức lương tối thiểu vùng hiện tại là bao nhiêu?
    khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
     

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng

    (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ

    (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.680.000

    22.500

    Vùng II

    4.160.000

    20.000

    Vùng III

    3.640.000

    17.500

    Vùng IV

    3.250.000

    15.600

     
    Như vậy, mức lương tối thiểu vùng được quy định như bảng trên, ngoài ra danh mục địa bàn của Vùng I, II, III, IV được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
     
     
    16137 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận