Bạn tham khảo quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhé
2. Phụ cấp kiêm nhiệm.
2.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở kiêm nhiệm.
2.2. Mức phụ cấp.
TT
|
Số lao động
|
Hệ số phụ cấp
|
Chủ tịch
|
Phó Chủ tịch
|
1
|
Dưới 150 lao động
|
0,2
|
0,15
|
2
|
Từ 150 đến dưới 500 lao động
|
0,25
|
0,2
|
3
|
Từ 500 đến dưới 2000 lao động
|
0,3
|
0,25
|
4
|
Từ 2000 đến dưới 4000 lao động
|
0,4
|
0,3
|
5
|
Từ 4000 đến dưới 6000 lao động
|
0,5
|
0,4
|
6
|
Từ 6000 đến dưới 8.000 lao động
|
0,6
|
0,5
|
7
|
Trên 8000 lao động
|
0,7
|
0,6
|
3. Phụ cấp trách nhiệm:
3.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
- Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở (Ban gồm cả công đoàn cơ sở bốn cấp).
- Chủ tịch Công đoàn bộ phận;
- Tổ trưởng công đoàn;
- Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở;
3.2. Mức phụ cấp.
TT
|
Số lao động
|
Hệ số phụ cấp
|
Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận
|
Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở
|
1
|
Dưới 150 lao động
|
0,14
|
0,12
|
0,12
|
2
|
Từ 150 đến dưới 500 LĐ
|
0,15
|
0,13
|
0,13
|
3
|
Từ 500 đến dưới 2.000 LĐ
|
0,18
|
0,15
|
0,13
|
4
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000 LĐ
|
0,21
|
0,18
|
0,13
|
5
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000 LĐ
|
0,25
|
0,21
|
0,13
|
6
|
Từ 6.000 LĐ trở lên
|
0,3
|
0,25
|
0,13
|