Hiện nay mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài của Việt Nam là bao nhiêu? Trường hợp nào người nước ngoài được miễn phí cấp thị thực?
Phí cấp thị thực Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài phải nộp phí theo quy định.
Đồng thời, khoản 2 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Theo đó, tại Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 62/2023/TT-BTC quy định phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài như sau:
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp thị thực có giá trị một lần
|
25 USD/chiếc
|
2
|
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
|
|
a
|
Loại có giá trị không quá 90 ngày
|
50 USD/chiếc
|
b
|
Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày
|
95 USD/chiếc
|
c
|
Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm
|
135 USD/chiếc
|
d
|
Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm
|
145 USD/chiếc
|
e
|
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm
|
155 USD/chiếc
|
g
|
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)
|
25 USD/chiếc
|
3
|
- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới
- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.
|
5 USD/chiếc
5 USD/chiếc
|
4
|
Cấp giấy miễn thị thực
|
10 USD/giấy
|
5
|
Cấp thẻ tạm trú:
|
|
a
|
Có thời hạn không quá 02 năm
|
145 USD/thẻ
|
b
|
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm
|
155 USD/thẻ
|
c
|
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm
|
165 USD/thẻ
|
6
|
Gia hạn tạm trú
|
10 USD/lần
|
7
|
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú
|
100 USD/thẻ
|
8
|
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam
|
10 USD/người
|
9
|
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)
|
5 USD/người
|
10
|
Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu
|
5 USD/người
|
11
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu
|
200.000 Đồng/lần cấp
|
12
|
Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh
|
10 USD/người
|
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
Trường hợp nào người nước ngoài được miễn phí cấp thị thực?
Theo Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định các trường hợp được miễn phí, lệ phí, trong đó:
- Các trường hợp được miễn phí cấp thị thực bao gồm:
+ Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
+ Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
+ Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Những trường hợp được miễn phí, lệ phí, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Như vậy, trong những trường hợp trên thì Việt Nam sẽ miễn phí cấp thị thực cho người nước ngoài.