Dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường (Dự thảo) được Chính phủ ban hành ngày 28/8/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và Nghị định số 127/2014/NĐ-CP. Trong đó, Dự thảo đã đưa ra một số quy định mới đối với các Dự án đầu tư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
1. Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường
Được quy định tại Điều 4 Dự thảo, Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường là một loại Báo cáo mới được quy định tại Dự thảo này. Với sự xuất hiện của Báo cáo này, Chính phủ đã có sự quản lý nghiêm ngặt hơn đối với những Dự án có quy mô lớn, có khả năng gây ô nhiễm cao mà trước đây chỉ cần thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Đối tượng
|
Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các dự án tiềm ẩn nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IIa Dự thảo
|
Thời điểm thực hiện
|
Trong giai đoạn chuẩn bị đề xuất chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án
|
Hình thức
|
Kết quả thực hiện được lồng ghép và là một chương của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án
|
Nội dung
|
a) Xuất xứ của việc đề xuất dự án;
b) Các phương án đầu tư của dự án;
c) Các phương án về địa điểm thực hiện dự án; phương án về công nghệ sản xuất của dự án; quy mô, công suất của dự án;
d) Dự báo về chất thải, các tác động chính của dự án đến môi trường;
đ) Đánh giá về sự phù hợp của loại hình sản xuất, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án và địa điểm thực hiện dự án;
e) Cấu trúc và nội dung chi tiết của báo cáo sơ bộ đánh giá tác động môi trường quy định tại phụ lục I a Nghi định này.
|
Xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền
|
Dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường về: các tác động đến môi trường; biện pháp giảm thiểu tác động môi trường; đề xuất những nội dung cần tập trung trong quá trình đánh giá tác động môi trường chi tiết.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ về: lựa chọn công nghệ và trình độ công nghệ sản xuất của Dự án trong mối liên hệ với các vấn đề môi trường chính của dự án; đề xuất những nội dung về công nghệ cần tập trung làm rõ trong quá trình đánh giá môi trường chi tiết.
|
UBND cấp tỉnh về: vị trí thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá mức độ nhạy cảm của môi trường nơi thực hiện dự án; khả năng chịu tải về môi trường, đối tượng bị tác động trực tiếp; đề xuất những nội dung liên quan đến vị trí thực hiện dự án cần tập trung trong quá trình đánh giá tác động môi trường chi tiết.
|
Dự án do Ủy ban thành phố trực thuộc trung ương, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường về: các tác động đến môi trường; biện pháp giảm thiểu tác động môi trường; đề xuất những nội dung cần tập trung trong quá trình đánh giá tác động môi trường chi tiết.
|
Sở Khoa học và Công nghệ về: lựa chọn công nghệ và trình độ công nghệ sản xuất của Dự án trong mối liên hệ với các vấn đề môi trường chính của dự án; đề xuất những nội dung về công nghệ cần tập trung làm rõ trong quá trình đánh giá môi trường chi tiết.
|
UBND cấp huyện góp ý về: vị trí thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá mức độ nhạy cảm của môi trường nơi thực hiện dự án; tác động đến kinh tế, xã hội, đối tượng bị tác động trực tiếp; đề xuất những nội dung cần tập trung trong quá trình đánh giá tác động môi trường chi tiết.
|
Chi phí
|
Chủ dự án chịu trách nhiệm
|
Cùng với quy định về Báo cáo đánh giá sơ bộ tác động môi trường, Dự thảo còn quy định thêm Phụ lục IIa về Đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường như sau:
TT
|
Dự án
|
Quy mô phải lập
|
1
|
Dự án sử dụng đất rừng
|
- Từ 20 ha trở lên với rừng đặc dụng;
- Từ 200 ha trở lên đối với rừng tự nhiên
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng các nhà máy nhiệt điện, điện hạt nhân
|
Từ 600 MW trở lên
|
3
|
Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng hóa chất độc hại
|
Từ 1.000.000 tấn/năm trở lên
|
4
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Từ 1.000.000 tấn/năm trở lên
|
5
|
Dự án xây dựng cơ sở nhuộm
|
Từ 500.000.000 m2 vải/năm trở lên
|
6
|
Dự án lọc, hóa dầu
|
Từ 10.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
7
|
Dự án nhà máy sản xuất xi măng
|
Từ 3.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
8
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất bột giấy
|
Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
9
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
|
Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
2. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (Điều 12 Dự thảo):
Theo Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì những dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục IV của Nghị định. Điều này đem đến một sự khó hiểu vì những đối tượng phải đăng ký đều đã không thuộc Phụ lục II. Nhưng nếu một đối tượng không thuộc Phụ lục II thì không có nghĩa là phải đăng ký vì còn cần thêm điều kiện là không thuộc Phụ lục IV. Quy định này dẫn đến phạm vi phải đăng ký rất rộng và gây nhiều rắc rối cho việc thực thi.
Do đó, Dự thảo đã giới hạn lại những đối tượng phải đăng ký. Từ đó thu hẹp phạm vi đăng ký, giúp cho các chủ đầu tư, chủ cơ sở dễ dàng xác định được trách nhiệm của mình, cũng giúp cho cơ quan có thẩm quyền đơn giản hóa thủ tục đăng ký.
|
Dự thảo
|
Nghị định 18/2015/NĐ-CP
|
Đối tượng phải đăng ký
|
Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II.
|
Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II;
|
Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh lượng nước thải từ 50 m3/ngày.đêm đến dưới 500 m3/ngày.đêm hoặc chất thải rắn từ 10 tấn/ngày.đêm đến dưới 200 tấn/ngày.đêm.
|
Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng không phải đăng ký, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
|
Đối tượng không phải đăng ký
|
Không có
|
Đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định 18/2015/NĐ-CP
|
Nội dung chi tiết của Dự thảo vui lòng xem tại file đính kèm.
Cập nhật bởi PhamCina ngày 16/09/2017 04:12:46 CH
Cập nhật bởi PhamCina ngày 16/09/2017 04:11:16 CH