Những dự án nào được ký kết hợp đồng BOO?

Chủ đề   RSS   
  • #611104 02/05/2024

    phucpham2205
    Top 200
    Lớp 6

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (439)
    Số điểm: 7964
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 165 lần


    Những dự án nào được ký kết hợp đồng BOO?

    Hợp đồng BOO là gì? Dự án nào được ký kết hợp đồng BOO? Những nội dung nào buộc phải có trong hợp đồng BOO? Bài viết sau sẽ giải đáp cho những thắc mắc nêu trên.

    (1) Hợp đồng BOO là gì?

    Tại Điểm c Khoản 16 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 (Sau đây viết tắt là Luật PPP) có quy định như sau:

    “c) Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, sau đây gọi là hợp đồng BOO)”

    Theo đó, tại Điểm c Khoản 1 Điều 45 Luật PPP có giải thích về hợp đồng BOO như sau:

    “c) Hợp đồng BOO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, sở hữu, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng;”

    Theo đó, Hợp đồng BOO là một loại hình hợp đồng đối tác công tư (PPP) được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP. Theo hợp đồng này, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP sẽ được nhượng quyền để thực hiện các hoạt động để xây dựng, sở hữu, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định. Hết thời hạn này, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP sẽ bàn giao công trình cho Nhà nước theo quy định của hợp đồng.

    (2) Dự án nào được ký kết hợp đồng BOO?

    Từ phần định nghĩa tại mục (1), có thể thấy hợp đồng BOO thuộc những lĩnh vực đầu tư và quy mô dự án PPP được quy định tại Điều 4 Luật PPP.

    Đồng thời, tại Khoản 1 Điều 14 Luật PPP có quy định để lựa chọn dự án đầu tư theo phương thức PPP, dự án phải đáp ứng các điều kiện như sau:

    - Sự cần thiết đầu tư.

    - Thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật PPP và đáp ứng quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Luật PPP.

    - Không trùng lặp với dự án PPP đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án; 

    - Có lợi thế so với các hình thức đầu tư khác.

    - Có khả năng bố trí vốn nhà nước trong trường hợp có nhu cầu sử dụng vốn nhà nước.

    Như vậy, dự án đầu tư theo phương thức PPP bao gồm cả hợp đồng BOO phải thuộc lĩnh vực, quy mô và đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Luật PPP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    (3) Nội dung nào buộc phải có trong hợp đồng BOO?

    Vì là loại hợp đồng dự án PPP cho nên hợp đồng BOO buộc phải có những nội dung cơ bản được quy định tại Điều 47 Luật PPP như sau:

    - Mục tiêu, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng.

    - Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.

    - Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có).

    - Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng.

    - Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án.

    - Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.

    - Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng.

    - Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm.

    - Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.

    - Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng.

    - Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có).

    - Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

    Như vậy, những nội dung như đã nêu trên là những nội dung cơ bản và buộc phải có trong hợp đồng BOO.

     
    36 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận