Hợp đồng là sự thể hiện mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vậy, trước khi kí một hợp đồng nào đó với người sử dụng lao động, người lao động cần chú ý những điều sau:
Ở kì này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những nội dung trong HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Điều 23 Bộ luật lao động 2012, Điều 4 NĐ 05/2015/ NĐ – CP)
Người lao động cần nắm được rằng hợp động lao động được chia là 3 loại theo quy định của pháp luật (hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng lao động theo mùa vụ).
- Nội dung công việc phải làm: ở đây phải nêu lên được người lao động cần phải làm gì? Đặc điểm và tính chất của công việc đó, chất lượng cần đạt được và khi nào thì cần phải hoàn tất công việc.
-Tiếp theo là về chế độ tiền lương: Ở đây phải nêu rõ mức lương, phương thức trả lương và các khoảng trợ cấp, chế độ nâng bậc, nâng lương. Hơn thế nữa, mức lương mà người lao động được trả không được thấp hơn mức thương đã thỏa thuận trong thỏa ước lao động tập thể mà công ty đã ký kết.
- Về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: trong hợp đồng cần nêu rõ số giờ làm việc trong một ngày, một giờ hay một tuần…
Khoảng thời gian người lao động được nghỉ ngơi sau khi chuyển ca.
- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong việc trang bị bảo hộ cho người lao động.
Phải nêu rõ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động, cụ thể trong công việc phải làm, các công việc phòng hộ lao động mà người lao động tuân thủ và người sử dụng lao động phải bảo đảm cung cấp, tạo điều kiện...
- Một vấn đề nữa đó là bảo hiểm xã hội: ở đây phải nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên trong việc đóng góp, thu nộp bảo hiểm xã hội, quyền, lợi ích của người lao động về bảo hiểm xã hội.
- Về thời hạn lao động phải nêu rõ loại hợp đồng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc hợp đồng.
- Ngoài ra, trong hợp đồng lao động còn quy định tên, địa chỉ của người sử dụng lao động. Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân của người lao động.
Điều đáng lưu ý là mỗi loại hợp đồng lao động đều có những đặc điểm riêng biệt và cách thức thực hiện khác nhau
1. Hợp đồng không xác định thời hạn
- Không có thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải báo cho người lao động biết trước 45 ngày.
2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn
- Thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
- Khi hết hạn hợp đồng mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc trong thời gian 30 ngày thì:
Phải ký kết hợp đồng lao động mới, nhưng cũng chỉ được kí thêm một lần.
|
Nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng xác định thời hạn này sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
|
- Khi người lao động muốn đơn phương chấm chứt hợp đồng lao động thì phải báo cho người sử dụng lao động biết trước 30 ngày.
3.Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định.
- Thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng dưới 12 tháng
- Khi hết hạn hợp đồng mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc trong thời gian 30 ngày thì:
Phải kí kết lại hợp đồng lao động mới.
|
Nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng này sẽ trở thành hợp đồng xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.
|
- Không được ký kết hợp đồng này với những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên.
- Khi người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc.
- Đặc biệt, đối với loại hợp đồng này thì người lao động không cần thử việc.
Vậy thử việc là gì? Thử việc có cần hợp đồng không? Và những nội dung mà người lao động cần phải biết trong trường hợp này là gì? Chúng ta sẽ cũng tìm hiểu vào kỳ sau nhé!!!
Cập nhật bởi halinh29071995 ngày 23/02/2017 01:19:53 CH
Cập nhật bởi halinh29071995 ngày 23/02/2017 10:52:11 SA
Cập nhật bởi halinh29071995 ngày 23/02/2017 10:48:00 SA