Những điều người nước ngoài nên biết khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam

Chủ đề   RSS   
  • #451149 07/04/2017

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Những điều người nước ngoài nên biết khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam

    >>> So sánh các chế độ giữa người Việt Nam và người nước ngoài

    >>> Things foreigners should know when living and working in Vietnam

    “Người nước ngoài” được nhắc đến trong bài viết này là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch, những người Việt đã từng sinh sống tại Việt Nam nhưng đã đi nước ngoài và không còn quốc tịch Việt Nam nữa hay những người gốc Việt không có quốc tịch Việt Nam đều được xem là người nước ngoài.

    Do bài viết khá dài, nên mình xin phép chia thành từng phần như sau:

    Phần 1: Khi đi xin việc làm

    Phần 2: Khi xuất nhập cảnh

    Phần 3: Khi đăng ký kết hôn

    Phần 4: Khi sinh con

    Phần 5: Khi ly hôn

    Phần 6: Khi chết

    Cập nhật bởi nguyenanh1292 ngày 07/04/2017 03:16:16 CH
     
    16659 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    phuonglam22 (20/04/2017) nguyenletaithinh (07/04/2017)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #451150   07/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Phần 1: Khi đi xin việc làm

    Bạn cần chú ý rằng, phải đáp ứng đủ điều kiện sau đây thì bạn mới có thể xin việc làm tại các doanh nghiệp ở Việt Nam:

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nghĩa là bạn đã từ đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự)

    - Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

    - Không phải là người phạm tội hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

    - Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp sau:

    + Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty TNHH.

    + Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

    + Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

    + Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

    + Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

    + Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

    + Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    + Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

    + Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

    Lưu ý: DN chỉ được tuyển lao động nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.

    Trước khi tuyển dụng lao động nước ngoài, DN phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép đối với lao động nước ngoài

    Bước 1: Bạn cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động

    - Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. (Phải mang bản chụp cùng bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực 01 bản, trường hợp giấy chứng nhận của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định pháp luật, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam)

    - Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. (Phải mang bản chụp cùng bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực 01 bản, trường hợp giấy chứng nhận của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định pháp luật, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam)

    Nếu người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

    - Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, có thể là một trong các giấy tờ sau đây: (Phải mang bản chụp cùng bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực 01 bản, trường hợp giấy chứng nhận của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định pháp luật, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam)

    + Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

    + Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;

    + Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;

    + Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

    - 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    - Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

    - Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: (Phải có 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam)

    + Đối với trường hợp di chuyển trong nội bộ DN: văn bản của DN nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của DN nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được DN nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.

    + Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế:  Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó, phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

    + Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:  hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho DN nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam ít nhất 02 năm.

    + Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

    + Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam: Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam.

    + Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

    + Đối với người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật tham gia vào hoạt động của DN nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam: Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của DN nước ngoài đó.

    Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Lao động Thương binh Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc

    Lưu ý là phải nộp trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc.

    Bước 3: Nhận Giấy phép lao động

    Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động Thương binh Xã hội phải cấp Giấy phép lao động theo mẫu cho người lao động nước ngoài.

    Nếu không cấp giấy phép lao động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Lưu ý đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến làm việc và trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động Thương binh Xã hội đã cấp Giấy phép lao động đó.

    Căn cứ pháp lý:

    - Bộ luật lao động 2012

    - Nghị định 11/2016/NĐ-CP

    - Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH

    Dưới đây là file đính kèm các biểu mẫu:

    1. Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

    2. Văn bản về tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài

    3. Văn bản tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam

    4. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lao động  

    5. Mẫu Giấy phép lao động (Work permit)

    6. Mẫu lý lịch tư pháp

     
    Báo quản trị |  
    4 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    dinhdien (11/04/2017) nhantra (11/04/2017) CPTVXDKG (07/07/2020) phuonglam22 (20/04/2017)
  • #451426   11/04/2017

    dinhdien
    dinhdien

    Lớp 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/07/2008
    Tổng số bài viết (117)
    Số điểm: 2465
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 13 lần


    Xin hỏi từ Phần 2 đến Phần 5 xem ở đâu.

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn dinhdien vì bài viết hữu ích
    nhantra (11/04/2017) nguyenanh1292 (12/04/2017)
  • #451468   12/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    dinhdien viết:

    Xin hỏi từ Phần 2 đến Phần 5 xem ở đâu.

    Chào bạn dinhdien, các phần 2 đến phần 5 mình up dần dần sau nhé! 

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    dinhdien (12/04/2017) everwin (26/07/2018)
  • #451470   12/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Phần 2: Khi xuất nhập cảnh

    Có 4 vấn đề liên quan đến xuất nhập cảnh tại Việt Nam dành cho người nước ngoài cần lưu ý:

    Thứ nhất, vấn đề thị thực

    Từ ngày 01/02/2017, Việt Nam đã bắt đầu thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài là công dân của 40 nước sau đây:

    STT

    ICAO

    TÊN

    TÊN (TING ANH)

    1

    AZE

    A-déc-bai-gian

    Azerbaijan

    2

    ARG

    Ac-hen-ti-na

    Argentina

    3

    ARM

    Ac-mê-ni-a

    Armenia

    4

    IRL

    Ai-rơ-len

    Ireland

    5

    POL

    Ba Lan

    Poland

    6

    BLR

    Bê-la-rút

    Belarus

    7

    BGR

    Bun-ga-ri

    Bulgaria

    8

    BRN

    Bru-ney

    Bruney

    9

    KOR

    CH Hàn Quốc

    Korea (South)

    10

    D

    CH Liên bang Đức

    Germany

    11

    CHL

    Chi-lê

    Chile

    12

    COL

    Cô-lôm-bi-a

    Colombia

    13

    CZE

    Cộng hòa Séc

    Czech Republic

    14

    CUB

    Cu Ba

    Cuba

    15

    DNK

    Đan Mạch

    Denmark

    16

    TLS

    Đông Ti-mo

    Timor Leste

    17

    USA

    Hoa Kỳ

    United States of America

    18

    HUN

    Hung-ga-ri

    Hungari

    19

    GRC

    Hy Lạp

    Greece

    20

    ITA

    I-ta-li-a

    Italy

    21

    KAZ

    Ka-dắc-xtan

    Kazakhstan

    22

    RUS

    Liên bang Nga

    Russia

    23

    GBR

    Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len

    United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland

    24

    LUX

    Luých-xem-bua

    Luxembourg

    25

    MMR

    Mi-an-ma

    Myanmar (Burma)

    26

    MNG

    Mông Cổ

    Mongolia

    27

    JPN

    Nhật Bản

    Japan

    28

    PAN

    Pa-na-ma

    Panama

    29

    PER

    Pê-ru

    Peru

    30

    FIN

    Phần Lan

    Finland

    31

    FRA

    Pháp

    France

    32

    PHL

    Phi-líp-pin

    Philippines

    33

    ROM

    Ru-ma-ni

    Romania

    34

    ESP

    Tây Ban Nha

    Spain

    35

    SWE

    Thuỵ Điển

    Sweden

    36

    CHN

    Trung Quốc

    (Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử)

    China

    (Not apply to Chinese e-passport holders)

    37

    URY

    U-ru-goay

    Uruguay

    38

    VEN

    Vê-nê-du-ê-la

    Venezuela

    39

    NOR

    Vương quốc Na-uy

    Norway

    40

    SVK

    Xlô-va-ki-a

    Slovakia

    Bạn chỉ được cấp thị thực khi đáp ứng các điều kiện sau:

    - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

    - Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.

    - Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh sau:

    + Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

    + Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

    + Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

    + Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

    + Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

    + Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

    + Vì lý do thiên tai.

    + Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

    - Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có thêm giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

    + Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo Luật đầu tư;

    + Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo Luật luật sư;

    + Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo Bộ luật lao động;

    + Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

    Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài có đề nghị cấp như sau:

    Bước 1: Truy cập trang thông tin cấp thị thực điện tử https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/khai-thi-thuc-dien-tu/cap-thi-thuc-dien-tu để khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu theo Mẫu tại file đính kèm.

    Bước 2: Nhận mã hồ sơ điện tử và nộp phí cấp thị thực vào tài khoản tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

    Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị và phí cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

    Lưu ý: Người nước ngoài có thể sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử. Trường hợp được cấp thị thực điện tử thì sử dụng mã số hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử theo mẫu tại file đính kèm.

    Ký hiệu thị thực và thời hạn thị thực:

    STT

    Ký hiệu thị thực

    Ý nghĩa

    Thời hạn thị thực

    1

    NG1

    Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ

    Không quá 12 tháng

    2

    NG2

    Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Không quá 12 tháng

     

    3

    NG3

    Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ

    Không quá 12 tháng

    4

    NG4

    Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

    Không quá 12 tháng

    5

    LV1

    Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Không quá 12 tháng

    6

    LV2

    Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

    Không quá 12 tháng

    7

    ĐT

    Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

    Không quá 05 năm

    8

    DN

    Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam

    Không quá 12 tháng

    9

    NN1

    Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam

    Không quá 12 tháng

    10

    NN2

    Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam

    Không quá 12 tháng

    11

    NN3

    Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam

    Không quá 12 tháng

     

    12

    DH

    Cấp cho người vào thực tập, học tập

    Không quá 12 tháng

     

    13

    HN

    Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo

    Không quá 03 tháng

    14

    PV1

    Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam

    Không quá 12 tháng

     

    15

    PV2

    Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam

    Không quá 12 tháng

     

    16

    Cấp cho người vào lao động

    Không quá 02 năm

    17

    DL

    Cấp cho người vào du lịch

    Không quá 03 tháng

    18

    TT

    Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam

    Không quá 12 tháng

     

    19

    VR

    Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác

    Không quá 06 tháng

    20

    SQ

    Cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp:

    - Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

    - Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

    Không quá 30 ngày

    Thứ hai, vấn đề nhập cảnh

    Bạn chỉ được nhập cảnh vào Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực

    Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn hạn dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày.

    - Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh sau:

    + Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

    + Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

    + Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

    + Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

    + Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

    + Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

    + Vì lý do thiên tai.

    + Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

    - Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có thêm giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

    + Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo Luật đầu tư;

    + Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo Luật luật sư;

    + Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo Bộ luật lao động;

    + Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

    Thứ ba, vấn đề quá cảnh

    Bạn chỉ được quá cảnh khi có đủ các điều kiện sau:

    - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

    - Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba.

    - Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.

     Lưu ý: chỉ được quá cảnh tại khu vực thuộc cửa khẩu quốc tế, nơi người nước ngoài được lưu lại để đi nước thứ ba hoặc do cơ quan có thẩm quyền quản lý cửa khẩu quốc tế quyết định.

    Trường hợp quá cảnh đường hàng không: được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại sân bay quốc tế trong thời gian chờ chuyến bay, trong thời gian này, người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp thời gian quá cảnh.

    Trường hợp quá cảnh đường biển: được miễn thị thực và phải ở khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cnảg biển trong thời gian tàu, thuyền neo đậu. Nếu có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì đựơc xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh, nếu có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác thì đựơc xét cấp thị thực ký hiệu VR.

    Thứ tư, vấn đề xuất cảnh

    Bạn chỉ được xuất cảnh khi đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:

    - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

    - Chứng nhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú, thẻ thường trú còn giá trị;

    - Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh sau:

    + Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình; (không áp dụng trong trường hợp người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo Điều 25 Luật tương trợ tư pháp)

    + Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

    + Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

    + Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

    + Vì lý do quốc phòng, an ninh.

    Lưu ý: Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.

    Căn cứ pháp lý:

    - Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

    - Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    everwin (26/07/2018)
  • #451487   12/04/2017

    dinhdien
    dinhdien

    Lớp 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/07/2008
    Tổng số bài viết (117)
    Số điểm: 2465
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 13 lần


    Cám ơn bạn nguyenanh1292,

    Nếu được, đề nghị Bạn nguyenanh1292 gửi giúp tôi file toàn bộ bài viết này 

    Những điều người nước ngoài nên biết khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam

    vì tôi muốn lưu làm tài liệu. Bài viết hay quá, bổ ích cho công việc.

    Xin cám ơn

     

     
    Báo quản trị |  
    4 thành viên cảm ơn dinhdien vì bài viết hữu ích
    admin (17/05/2017) nguyenanh1292 (12/04/2017) phuonglam22 (20/04/2017) everwin (26/07/2018)
  • #451490   12/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    dinhdien viết:

    Cám ơn bạn nguyenanh1292,

    Nếu được, đề nghị Bạn nguyenanh1292 gửi giúp tôi file toàn bộ bài viết này 

    Những điều người nước ngoài nên biết khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam

    vì tôi muốn lưu làm tài liệu. Bài viết hay quá, bổ ích cho công việc.

    Xin cám ơn

    Chào bạn dinhdien, mình sẽ gửi cho bạn toàn bộ file này khi hoàn thành xong các phần nhé! Bạn vui lòng nhắn địa chỉ email vào tin nhắn nhé!

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    dinhdien (13/04/2017) everwin (26/07/2018)
  • #451800   14/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Phần 3: Khi đăng ký kết hôn

    Bạn cần phải xác định đối tượng mình kết hôn, đó là người nước ngoài hay người Việt Nam?

    Trường hợp 1: Người nước ngoài kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

    Bạn đến cơ quan lãnh sự của nước bạn tại Việt Nam để làm thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại nước bạn.

    Trường hợp 2: Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam

    Bạn xem hướng dẫn chi tiết thủ tục tại đây

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    everwin (26/07/2018)
  • #451801   14/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Phần 4: Khi sinh con

    Lưu ý về cách đặt tên cho con:

    Nếu bạn lựa chọn quốc tịch cho con là Việt Nam thì tên của con phải bằng tiếng Việt, không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.

    (Theo Bộ luật dân sự 2015)

    Thủ tục đăng ký khai sinh cho con:

    Bước 1: Bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

    - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. (file đính kèm)

    - Giấy chứng sinh. Nếu không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận vềviệc sinh, còn nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

    - Văn bản thỏa thuận về việc chọn quốc tịch cho con.

    Nếu bạn chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận này phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước bạn.

    Bước 2: Nộp các loại giấy tờ nêu trên tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú.

    Công chức làm công tác hộ tịch và bạn cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Sau đó, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy khai sinh cho con của bạn.

    Căn cứ pháp lý:

    - Luật hộ tịch 2014.

    - Nghị định 123/2015/NĐ-CP

    - Thông tư 15/2015/TT-BTP

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    phuonglam22 (20/04/2017) everwin (26/07/2018)
  • #451818   14/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Phần 5: Khi ly hôn

    Tương tự với kết hôn, khi ly hôn, bạn cần xác định được người vợ/chồng của bạn là người Việt Nam hay người nước ngoài?

    Nếu là người nước ngoài thì bạn đến cơ quan lãnh sự của nước bạn tại Việt Nam để thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định tại nước bạn.

    Nếu là người Việt Nam thì thủ tục đựơc thực hiện như sau:

    Trường hợp 1: Vợ chồng thuận tình ly hôn

    Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

    - Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn. (tham khảo tại file đính kèm)

    - CMND hoặc thẻ căn cước công dân của một bên là người Việt Nam và hộ chiếu của một bên là người nước ngoài.

    - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

    - Giấy khai sinh của con (nếu có)

    Sau khi chuẩn bị hồ sơ nêu trên, bạn nộp hồ sơ tại  Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú.

    Thời hạn giải quyết ly hôn: từ 01 tháng đến 04 tháng

    Trường hợp 2: Vợ chồng không thuận tình ly hôn

    Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

    - Đơn yêu cầu đơn phương ly hôn (tham khảo tại file đính kèm)

    - CMND hoặc thẻ căn cước công dân của một bên là người Việt Nam và hộ chiếu của một bên là người nước ngoài.

    - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

    - Giấy khai sinh của con

    Sau khi chuẩn bị hồ sơ nêu trên, bạn nộp hồ sơ tại  Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú.

    Thời hạn giải quyết ly hôn: Từ 04 tháng đến 06 tháng nếu ở cấp sơ thẩm, còn cấp phúc thẩm từ 03 đến 04 tháng.

    Căn cứ pháp lý:

    Bộ luật tố tụng dân sự 2015

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    phuonglam22 (20/04/2017) everwin (26/07/2018)
  • #451819   14/04/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Phần 6: Khi chết

    Nơi thực hiện đăng ký khai tử đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện – nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài, nếu không xác định đựơc nơi cư trú cuối cùng thì nơi thực hiện đăng ký khai tử là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể chết.

    Các hồ sơ gồm có:

    - Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (file đính kèm)

    - Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay cho giấy báo tử.

    Nộp hồ sơ: tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (như đã nêu trên).

    Sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức làm công tác hộ tịch và người đi khai tử cùng ký vào Sổ hộ tịch.

    Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục hộ tịch cho người đi khai tử.

    Nếu cần xác minh thì thời hạn giải quyết tối đa 03 ngày làm việc.

     

    Cập nhật bởi nguyenanh1292 ngày 14/04/2017 05:36:07 CH
     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    everwin (26/07/2018)