Có 4 vấn đề liên quan đến xuất nhập cảnh tại Việt Nam dành cho người nước ngoài cần lưu ý:
Thứ nhất, vấn đề thị thực
Từ ngày 01/02/2017, Việt Nam đã bắt đầu thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài là công dân của 40 nước sau đây:
STT
|
ICAO
|
TÊN
|
TÊN (TIẾNG ANH)
|
1
|
AZE
|
A-déc-bai-gian
|
Azerbaijan
|
2
|
ARG
|
Ac-hen-ti-na
|
Argentina
|
3
|
ARM
|
Ac-mê-ni-a
|
Armenia
|
4
|
IRL
|
Ai-rơ-len
|
Ireland
|
5
|
POL
|
Ba Lan
|
Poland
|
6
|
BLR
|
Bê-la-rút
|
Belarus
|
7
|
BGR
|
Bun-ga-ri
|
Bulgaria
|
8
|
BRN
|
Bru-ney
|
Bruney
|
9
|
KOR
|
CH Hàn Quốc
|
Korea (South)
|
10
|
D
|
CH Liên bang Đức
|
Germany
|
11
|
CHL
|
Chi-lê
|
Chile
|
12
|
COL
|
Cô-lôm-bi-a
|
Colombia
|
13
|
CZE
|
Cộng hòa Séc
|
Czech Republic
|
14
|
CUB
|
Cu Ba
|
Cuba
|
15
|
DNK
|
Đan Mạch
|
Denmark
|
16
|
TLS
|
Đông Ti-mo
|
Timor Leste
|
17
|
USA
|
Hoa Kỳ
|
United States of America
|
18
|
HUN
|
Hung-ga-ri
|
Hungari
|
19
|
GRC
|
Hy Lạp
|
Greece
|
20
|
ITA
|
I-ta-li-a
|
Italy
|
21
|
KAZ
|
Ka-dắc-xtan
|
Kazakhstan
|
22
|
RUS
|
Liên bang Nga
|
Russia
|
23
|
GBR
|
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len
|
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
|
24
|
LUX
|
Luých-xem-bua
|
Luxembourg
|
25
|
MMR
|
Mi-an-ma
|
Myanmar (Burma)
|
26
|
MNG
|
Mông Cổ
|
Mongolia
|
27
|
JPN
|
Nhật Bản
|
Japan
|
28
|
PAN
|
Pa-na-ma
|
Panama
|
29
|
PER
|
Pê-ru
|
Peru
|
30
|
FIN
|
Phần Lan
|
Finland
|
31
|
FRA
|
Pháp
|
France
|
32
|
PHL
|
Phi-líp-pin
|
Philippines
|
33
|
ROM
|
Ru-ma-ni
|
Romania
|
34
|
ESP
|
Tây Ban Nha
|
Spain
|
35
|
SWE
|
Thuỵ Điển
|
Sweden
|
36
|
CHN
|
Trung Quốc
(Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử)
|
China
(Not apply to Chinese e-passport holders)
|
37
|
URY
|
U-ru-goay
|
Uruguay
|
38
|
VEN
|
Vê-nê-du-ê-la
|
Venezuela
|
39
|
NOR
|
Vương quốc Na-uy
|
Norway
|
40
|
SVK
|
Xlô-va-ki-a
|
Slovakia
|
Bạn chỉ được cấp thị thực khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.
- Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh sau:
+ Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
+ Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
+ Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
+ Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
+ Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
+ Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
+ Vì lý do thiên tai.
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có thêm giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo Luật đầu tư;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo Luật luật sư;
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo Bộ luật lao động;
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Trình tự, thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài có đề nghị cấp như sau:
Bước 1: Truy cập trang thông tin cấp thị thực điện tử https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/khai-thi-thuc-dien-tu/cap-thi-thuc-dien-tu để khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu theo Mẫu tại file đính kèm.
Bước 2: Nhận mã hồ sơ điện tử và nộp phí cấp thị thực vào tài khoản tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị và phí cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Lưu ý: Người nước ngoài có thể sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử. Trường hợp được cấp thị thực điện tử thì sử dụng mã số hồ sơ điện tử để in thị thực điện tử theo mẫu tại file đính kèm.
Ký hiệu thị thực và thời hạn thị thực:
STT
|
Ký hiệu thị thực
|
Ý nghĩa
|
Thời hạn thị thực
|
1
|
NG1
|
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
|
Không quá 12 tháng
|
2
|
NG2
|
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Không quá 12 tháng
|
3
|
NG3
|
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
|
Không quá 12 tháng
|
4
|
NG4
|
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ
|
Không quá 12 tháng
|
5
|
LV1
|
Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Không quá 12 tháng
|
6
|
LV2
|
Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
7
|
ĐT
|
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
|
Không quá 05 năm
|
8
|
DN
|
Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
9
|
NN1
|
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
10
|
NN2
|
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
11
|
NN3
|
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
12
|
DH
|
Cấp cho người vào thực tập, học tập
|
Không quá 12 tháng
|
13
|
HN
|
Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo
|
Không quá 03 tháng
|
14
|
PV1
|
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
15
|
PV2
|
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
16
|
LĐ
|
Cấp cho người vào lao động
|
Không quá 02 năm
|
17
|
DL
|
Cấp cho người vào du lịch
|
Không quá 03 tháng
|
18
|
TT
|
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
|
Không quá 12 tháng
|
19
|
VR
|
Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác
|
Không quá 06 tháng
|
20
|
SQ
|
Cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp:
- Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;
- Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.
|
Không quá 30 ngày
|
Thứ hai, vấn đề nhập cảnh
Bạn chỉ được nhập cảnh vào Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn hạn dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày.
- Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh sau:
+ Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
+ Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
+ Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
+ Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
+ Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
+ Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
+ Vì lý do thiên tai.
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có thêm giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo Luật đầu tư;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo Luật luật sư;
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo Bộ luật lao động;
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Thứ ba, vấn đề quá cảnh
Bạn chỉ được quá cảnh khi có đủ các điều kiện sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba.
- Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.
Lưu ý: chỉ được quá cảnh tại khu vực thuộc cửa khẩu quốc tế, nơi người nước ngoài được lưu lại để đi nước thứ ba hoặc do cơ quan có thẩm quyền quản lý cửa khẩu quốc tế quyết định.
Trường hợp quá cảnh đường hàng không: được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại sân bay quốc tế trong thời gian chờ chuyến bay, trong thời gian này, người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp thời gian quá cảnh.
Trường hợp quá cảnh đường biển: được miễn thị thực và phải ở khu vực quá cảnh tại cửa khẩu cnảg biển trong thời gian tàu, thuyền neo đậu. Nếu có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì đựơc xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh, nếu có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác thì đựơc xét cấp thị thực ký hiệu VR.
Thứ tư, vấn đề xuất cảnh
Bạn chỉ được xuất cảnh khi đáp ứng đủ 3 điều kiện sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Chứng nhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú, thẻ thường trú còn giá trị;
- Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh sau:
+ Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình; (không áp dụng trong trường hợp người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo Điều 25 Luật tương trợ tư pháp)
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
+ Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Lưu ý: Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam