Những điều cần biết về CMND

Chủ đề   RSS   
  • #295694 06/11/2013

    phamthanhhuu
    Top 25
    Male
    Dân Luật bậc 1


    Tham gia:20/07/2012
    Tổng số bài viết (3536)
    Số điểm: 109378
    Cảm ơn: 401
    Được cảm ơn 4353 lần


    Những điều cần biết về CMND

    Dân Luật hưởng ứng ngày “Pháp luật Việt Nam” (09/11/2013)

    I/ Đối tượng được cấp CMND

    Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu làm thủ tục cấp CMND.

    Những đối tượng sau tạm thời chưa được capá CMND:

    - Người bị đang bị tạm giam, đang ở tù, đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    - Những người đang bị mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi.

    II/ Thủ tục cấp CMND

    - Cấp mới:

    + Xuất trình hộ khẩu

    + Chụp ảnh

    + In vân tay

    + Khai các biểu mẫu

    - Đổi, Cấp lại:

    + Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại CMND. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú;

    + Xuất trình hộ khẩu;

    + Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

    + Chụp ảnh;

    + In vân tay hai ngón trỏ;

    + Khai tờ khai xin cấp CMND;

    + Nộp lại CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung.

    III/ Sử dụng CMND

    Công dân được sử dụng CMND của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số CMND được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.

    Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, thế chấp... CMND.

    IV/ Xử lý hành vi vi phạm quy định về cấp và quản lý, sử dụng giấy CMND và các giấy tờ tùy thân

    1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ  60 đến 100 nghìn đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

    a) Không mang theo giấy CMND, giấy tờ tùy thân;

    b) Không xuất trình giấy CMND, giấy tờ tùy thân khi có yêu cầu kiểm tra;

    c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi giấy CMND;

    d) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thu hồi, tạm giữ giấy CMND.

    2. Phạt tiền từ 100 đến 200 nghìn đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

    a) Bỏ lại giấy CMND sau khi bị kiểm tra, tạm giữ;

    b) Đến khu vực quy định cần có giấy phép mà không có hoặc có giấy phép nhưng hết hạn sử dụng.

    3. Phạt tiền từ 0,5 đến 1 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

    a) Sử dụng giấy CMND của người khác không đúng theo quy định;

    b) Tẩy xóa, sửa chữa giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân;

    c) Thuê, mượn hoặc cho người khác thuê, mượn giấy CMND, giấy tờ tùy thân.

    4. Phạt tiền từ 1 đến 3 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

    a) Khai man, giả mạo hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp giấy CMND hoặc giấy tờ tùy thân;

    b) Làm giả giấy CMND nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

    c) Sử dụng giấy CMND giả;

    5. Phạt tiền từ 3 đến 5 triệu đồng đối với hành vi sử dụng CMND để thế chấp nhằm mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác.

    6. Hình thức xử phạt bổ sung:

    Tịch thu tang vật, phương tiện đối với hành vi quy định tại điểm a, b khoản 3 và khoản 4 Điều này.

    Cập nhật bởi BachHoLS ngày 09/11/2013 07:58:08 CH
     
    85921 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

2 Trang <12
Thảo luận
  • #541887   25/03/2020

    maithithuyvan97
    maithithuyvan97
    Top 500


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:16/03/2020
    Tổng số bài viết (251)
    Số điểm: 1641
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 19 lần


    Cảm ơn vì bài viết hữu ích của bạn. Nhưng sắp tới, thẻ căn cước sẽ dần thay thế cho chứng minh nhân dân. Vậy việc tồn tại xong xong cả 2 cmnd và thẻ căn cước đồng thời với các thông tin đưuọc cập nhật, đăng ký bằng số trên CMND thì sẽ được xử lý, hay chuyển đổi ntn ạ? 

     
    Báo quản trị |