|
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
|
Ngày 24/11/2014 Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng có hiệu lực từ ngày 01/02/2015. Theo đó, Phụ Lục 01 đính kèm Thông tư 43/2014/TT-BYT quy định Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. Khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng dành cho người Việt Nam gồm nhu cầu các khoáng chất và vi chất; nhu cầu iốt, sắt và kẽm; Nhu cầu các vitamin được quy định cụ thể như sau:
Nhu cầu các khoáng chất và vi chất
Nhóm tuổi, giới
|
Ca
(Calcium)
(mg/ngày)
|
Mg
(Magnesium)
(mg/ngày)
|
P
(Phosphorus)
(mg/ngày)
|
Selen * (μg/ngày)
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
< 6 tháng
|
300
|
36
|
90
|
6
|
6-11 tháng
|
400
|
54
|
275
|
10
|
Trẻ nhỏ
|
|
|
|
|
1-3 tuổi
|
500
|
65
|
460
|
17
|
4-6 tuổi
|
600
|
76
|
500
|
22
|
7-9 tuổi
|
700
|
100
|
500
|
21
|
Nam vị thành niên
|
|
|
|
|
10-12 tuổi
|
1.000
|
155
|
1.250
|
32
|
13-15 tuổi
|
225
|
16-18 tuổi
|
260
|
Nam trưởng thành
|
|
|
|
|
19-49 tuổi
|
700
|
205
|
700
|
34
|
50-60 tuổi
|
1.000
|
>60 tuổi
|
33
|
Nữ vị thành niên
|
|
|
|
|
10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt)
|
1.000
|
160
|
1.250
|
26
|
10-12 tuổi
|
13-15 tuổi
|
220
|
16-18 tuổi
|
240
|
Nữ trưởng thành
|
|
|
|
|
19-49 tuổi
|
700
|
205
|
700
|
26
|
50-60 tuổi
|
1.000
|
> 60 tuổi
|
25
|
Phụ nữ mang thai
|
|
|
|
|
3 tháng đầu
|
1.000
|
205
|
700
|
26
|
3 tháng giữa
|
28
|
3 tháng cuối
|
30
|
Bà mẹ cho con bú (trong suốt cả thời kỳ cho bú)
|
1.000
|
250
|
700
|
|
6 tháng đầu
|
|
|
|
35
|
6 tháng sau
|
|
|
|
42
|
* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi
|
lốt
(μg/ngày)
|
Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần
|
Kẽm (mg/ngày)
|
5%1
|
10%2
|
15%3
|
Hấp thu tốt
|
Hấp thu vừa
|
Hấp thu kém
|
Trẻ em
|
0-6 tháng
|
90
|
0,93
|
|
|
1,15
|
2,86
|
6,57
|
6-11 tháng
|
90
|
18,6
|
12,4
|
9,3
|
0,8-2,58
|
4,18
|
8,38
|
Trẻ nhỏ
|
1-3 tuổi
|
90
|
11,6
|
7,7
|
5,8
|
2,4
|
4,1
|
8,4
|
4-6 tuổi
|
90
|
12,6
|
8,4
|
6,3
|
3,1
|
5,1
|
10,3
|
7-9 tuổi
|
90
|
17,8
|
11,9
|
8,9
|
3,3
|
5,6
|
11,3
|
Nam vị thành niên
|
10-14 tuổi
|
120
|
29,2
|
19,5
|
14,6
|
5,7
|
9,7
|
19,2
|
15-18 tuổi
|
150
|
37,6
|
25,1
|
18,8
|
5,7
|
9,7
|
19,2
|
Nữ vị thành niên
|
10-14 tuổi
|
120
|
28,0
|
18,7
|
14,0
|
4,6
|
7,8
|
15,5
|
15-18 tuổi
|
150
|
65,4
|
43,6
|
32,7
|
4,6
|
7,8
|
15,5
|
Người trưởng thành
|
Nam ≥ 19 tuổi
|
150
|
27,4
|
18,3
|
13,7
|
4,2
|
7,0
|
14,0
|
Nữ ≥ 19 tuổi
|
150
|
58,8
|
39,2
|
29,4
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
Trung niên ≥ 50 tuổi
|
Nam
|
|
|
|
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
Nữ
|
|
22,6
|
15,1
|
11,3
|
3,0
|
4,9
|
9,8
|
Phụ nữ có thai
|
200
|
+30,04
|
+20,04
|
+15,04
|
|
|
|
Phụ nữ cho con bú
|
200
|
|
|
|
|
|
|
1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.
3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
5 Trẻ bú sữa mẹ
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
9 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat - kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp = 15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).
Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi, giới
|
A
mcga
|
D
mcgc
|
E
mgd
|
K
mcg
|
C
mgb
|
B1
mg
|
B2
mg
|
B3
mg
NEe
|
B6
mg
|
B9
mcgf
|
B12
mcg
|
Trẻ em
|
< 6 tháng
|
375
|
5
|
3
|
6
|
25
|
0,2
|
0,3
|
2
|
0,1
|
80
|
0,3
|
6-11 tháng
|
400
|
5
|
4
|
9
|
30
|
0,3
|
0,4
|
4
|
0,3
|
80
|
0,4
|
1-3 tuổi
|
400
|
5
|
5
|
13
|
30
|
0,5
|
0,5
|
6
|
0,5
|
160
|
0,9
|
4-6 tuổi
|
450
|
5
|
6
|
19
|
30
|
0,6
|
0,6
|
8
|
0,6
|
200
|
1,2
|
7-9 tuổi
|
500
|
5
|
7
|
24
|
35
|
0,9
|
0,9
|
12
|
1
|
300
|
1,8
|
Nam vị thành niên
|
10-12 tuổi
|
|
|
10
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi
|
600
|
5
|
12
|
50
|
65
|
1,2
|
1,3
|
16
|
1,3
|
400
|
2,4
|
16-18 tuổi
|
|
|
13
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam trưởng thành
|
19-50 tuổi
|
|
10
|
|
59
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
51-60 tuổi
|
600
|
10
|
12
|
|
70
|
1,2
|
1,3
|
16
|
1,7
|
400
|
2,4
|
≥ 60 tuổi
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ vị thành niên
|
10-12 tuổi
|
|
|
11
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
13-15 tuổi
|
600
|
5
|
12
|
49
|
65
|
1,1
|
1
|
16
|
1,2
|
400
|
2,4
|
16-18 tuổi
|
|
|
12
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ trưởng thành
|
19-50 tuổi
|
500
|
10
|
|
51
|
70
|
1,2
|
|
|
1,3
|
|
|
51-60 tuổi
|
10
|
12
|
|
1,1
|
1,1
|
14
|
1,5
|
400
|
2,4
|
> 60 tuổi
|
600
|
15
|
|
|
70
|
1,1
|
|
|
|
|
Phụ nữ mang thai
|
800
|
5
|
12
|
51
|
80
|
1,4
|
1,4
|
18
|
1,9
|
600
|
2,6
|
Bà mẹ cho con bú
|
850
|
5
|
18
|
51
|
95
|
1,5
|
1,6
|
17
|
2
|
500
|
2,8
|
a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A
01 mcg b-caroten = 0,167 mcg vitamin A
01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.
c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg a-tocopherol = 1 IU; 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg g-tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg s-tocopherol = 0,02 IU.
e Niacin hoặc đương lượng Niacin
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).
Trên đây là nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam đối với cá nhân khỏe mạnh, đảm bảo đáp ứng nhu cầu hành ngày về chất (97,5%) cho cá nhân. Bảng khuyến nghị dinh dưỡng trên sẽ thay đổi tùy theo thể trạng, độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe của mỗi cá nhân.
|
Bài viết liên quan:
|
|