Nghị định 71 - các lỗi và mức phạt dành cho xe mô tô và ô tô

Chủ đề   RSS   
  • #229966 29/11/2012

    daonhan
    Top 500
    Male
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:03/01/2008
    Tổng số bài viết (305)
    Số điểm: 11952
    Cảm ơn: 526
    Được cảm ơn 674 lần


    Web

    Nghị định 71 - các lỗi và mức phạt dành cho xe mô tô và ô tô

    Các bảng nêu bên dưới là tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông đối với một số lỗi phổ biến thường gặp trong thực tế áp dụng cho xe mô tô (ví dụ: lỗi vượt đèn đỏ, không đội mũ bảo hiểm, đi ngược chiều, chở ba, rẽ không xi nhan, đi xe đi trên hè phố; để xe trên lòng đường, hè phố…) quy định tại Nghị định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (có hiệu lực từ ngày 10/11/2012).

    Lưu ý: Một số lỗi nếu vi phạm ở khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt thì không áp dụng mức phạt chung mà áp dụng mức phạt riêng, cao hơn bình thường.

    Xem thêm:

    - Các mức phạt về lỗi liên quan đến giấy tờ xe theo nghị định 71/2012

    - Làm gì để xe không chính chủ thành chính chủ?

    - Thông tư 11/2013 của BCA hướng dẫn xử phạt hành chính giao thông đường bộ

    Dự thảo sửa đổi Nghị định 71/2012

    Các lỗi và mức phạt như sau:

    Mức phạt các lỗi thường gặp dành cho xe ô tô:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt (VNĐ)

    1

    Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

    100.000 – 200.000

    2

    Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

    100.000 – 200.000

    3

    Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy.

    100.000 – 200.000

    4

    Chở người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy.

    100.000 – 200.000

    5

    Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

    300.000 – 500.000

    6

    Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định;

    300.000 – 500.000

    7

    Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.

    300.000 – 500.000

    8

    Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, nơi có biển cấm dừng; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

    300.000 – 500.000

    9

    Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “cấm quay đầu xe”;

    300.000 – 500.000

    10

     

    300.000 – 500.000

    11

    Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.

     

    300.000 – 500.000

    12

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

    600.000  – 800.000

    13

    Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

    600.000  – 800.000

    14

    Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ;

    600.000  – 800.000

    15

    Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

    600.000  – 800.000

    16

    Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ;

    600.000  – 800.000

    17

    Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ xe nơi có biển cấm dừng hoặc biển cấm đỗ; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật;

    600.000  – 800.000

    18

    Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau;

    600.000  – 800.000

    19

    Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

    800.000  – 1.2 triệu
    Giam GPLX 60 ngày, học lại LÝ THUYẾT

    20

    Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

    800.000  – 1.2 triệu
    Giam GPLX 30 ngày

    21

    Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định.

    800.000  – 1.2 triệu
    Giam GPLX 30 ngày

    22

    Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

    800.000  – 1.2 triệu
    Giam GPLX 30 ngày

    23

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

    2 triệu  – 3 triệu

    24

    Vượt trong các trường hợp cấm vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép; không có báo hiệu trước khi vượt;

    2 triệu  – 3 triệu
    Giam GPLX 60 ngày, học lại LÝ THUYẾT

    25

    Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông; không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

    2 triệu  – 3 triệu
    Giam GPLX 60 ngày, học lại LÝ THUYẾT

    26

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;

    4 triệu – 6 triệu
    Giam GPLX 30 ngày

    27

    Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.

    4 triệu  – 6 triệu
    Giam GPLX 60 ngày, học lại LÝ THUYẾT

    28

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

    8 triệu – 10 triệu
    Giam GPLX 60 ngày, học lại LÝ THUYẾT

    29

    Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

    8 triệu – 10 triệu
    Giam GPLX 60 ngày, học lại LÝ THUYẾT

    30

    Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

    10 triệu -15 triệu

    31

    Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

    1 triệu – 3 triệu

     Mức phạt các lỗi thường gặp dành cho xe mô tô - xe máy:

    Mức phạt đối với các lỗi: lái xe uống rượu (say rượu), sử dụng ma túy:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt (VNĐ)

    1

    Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

    500.000 - 1 triệu

    2

    Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

    2 - 3 triệu

    3

    Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy

    2 - 3 triệu

    4

    Không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ

    2 - 3 triệu

    Mức phạt các lỗi quá tốc độ, đua xe trái phép, lạng lách đánh võng:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt (VNĐ)

    1

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

    100.000 - 200.000

    2

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

    500.000 - 1 triệu

    3

    Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

    2 - 3 triệu

    4

    Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây TNGT

    2 - 3 triệu

    5

    Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên

    80.000 - 100.000
    (100.000 - 200.000 nếu là đô thị ĐB)

    6

    Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông

    200.000 - 400.000

    7

    Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị

    5 - 7 triệu

    8

    Điều khiển xe thành nhóm từ 2 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

    5 - 7 triệu

    Mức phạt đối với các lỗi đi sai làn, chuyển hướng, vượt, nhường đường không đúng quy định:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt
    (VNĐ)

    Khu vực nội thành đô thị đặc biệt

    1

    Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt

    60.000 - 80.000

    Áp dụng chung

    2

    Không giữ khoảng cách an toàn để va chạm với xe trước

    60.000 - 80.000

    Áp dụng chung

    3

    Không giữ khoảng cách theo quy định của biển “cự ly tối thiểu giữa hai xe”

    60.000 - 80.000

    Áp dụng chung

    4

    Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

    60.000 - 80.000

    Áp dụng chung

    5

    Chuyển hướng không nhường đường các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

    60.000 - 80.000

    Áp dụng chung

    6

    Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau

    40.000 - 60.000

    Áp dụng chung

    7

    Chuyển làn đường không đúng nơi được phép

    80.000 - 100.000

    100.000 - 200.000

    8

    Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước

    80.000 - 100.000

    100.000 - 200.000

    9

    Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường

    200.000 - 400.000

    400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày

    10

    Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn

    80.000 - 100.000

    Áp dụng chung

    11

    Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

    80.000 - 100.000

    Áp dụng chung

    12

    Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

    80.000 - 100.000

    Áp dụng chung

    13

    Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe

    80.000 - 100.000

    Áp dụng chung

    14

    Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

    100.000 - 200.000

    Áp dụng chung

    15

    Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ

    200.000 - 400.000

    Áp dụng chung

    16

    Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên

    200.000 - 400.000; giữ GPLX 30 ngày

    300.000 - 500.000; giữ GPLX 30 ngày

    17

    Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép

    200.000 - 400.000

    Áp dụng chung

    18

    Vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông

    2 - 3 triệu; giữ GPLX 60 ngày

    Áp dụng chung

    19

    Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

    100.000 - 200.000

    300.000 - 500.000; giữ GPLX 30 ngày

    Mức phạt các lỗi liên quan phổ biến khác:

    STT

    Lỗi vi phạm

    Mức phạt
    (VNĐ)

    Mức phạt khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt

    1

    Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

    60.000 - 80.000

    100.000 - 200.000

    2

    Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn đỏ, tiến vào ngã tư khi đang có đèn đỏ hoặc đèn vàng)

    200.000 - 400.000

    300.000 - 500.000

    3

    Đi ngược chiều của đường một chiều trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp

    200.000 - 400.000

    Áp dụng chung

    4

    Đi vào đường cấm, khu vực cấm trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp

    200.000 - 400.000

    Áp dụng chung

    5

    Không đi bên ph���i theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định

    200.000 - 400.000

    400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày

    6

    Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông

    100.000 - 200.000

    Áp dụng chung

    7

    Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật

    100.000 - 200.000

    Áp dụng chung

    8

    Chở theo 2 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật

    100.000 - 200.000

    Áp dụng chung

    9

    Chở theo từ 3 người trở lên trên xe

    200.000 - 400.000; Tước GPLX 30 ngày

    Áp dụng chung

    10

    Điều khiển xe đi trên hè phố

    200.000 - 400.000

    400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày

    11

    Dừng, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định pháp luật

    100.000 - 200.000

    300.000 - 500.000

    12

    Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

    80.000 - 100.000

    Áp dụng chung

    13

    Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ

    200.000 - 400.000

    Áp dụng chung

     

     
    1336844 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

3 Trang <123
Thảo luận
  • #304596   31/12/2013

    Winkent
    Winkent

    Sơ sinh

    Huyện Quảng Ninh, Quảng Bình, Việt Nam
    Tham gia:31/12/2013
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Mình đã đọc rất kĩ nhưng ko có điều khoản nào dành cho lỗi vi phạm thay đổi kiểu dáng màu sơn xe. 
    Bạn nào rành về luật giao thông đường bộ tư vấn cho mình với. nếu bị xử li lỗi vi phạm trên thì công an giao thông sẽ phạt bao nhiêu và phạt trên điều khoản nào của luật giao thông đường bộ. Thanks các bạn nhiều
     
    Báo quản trị |  
  • #304597   31/12/2013

    hungmaiusa
    hungmaiusa
    Top 10
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:22/06/2013
    Tổng số bài viết (4130)
    Số điểm: 30170
    Cảm ơn: 963
    Được cảm ơn 1984 lần


    Chào bạn.

    8. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

    “Điều 33. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

    1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe.

     
    Báo quản trị |  
  • #309035   12/02/2014

    vanluc88
    vanluc88

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:12/02/2014
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    biết luật mới đỡ bị chặt chém,, có khi phải in cái nghị định này ra để nghiên cứu

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn vanluc88 vì bài viết hữu ích
    TRUTH (12/02/2014)
  • #311305   26/02/2014

    Chupbichoi
    Chupbichoi

    Sơ sinh

    Hậu Giang, Việt Nam
    Tham gia:25/01/2014
    Tổng số bài viết (8)
    Số điểm: 55
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Phải đọc kĩ bài viết này mới được, có ích với những người nhứ mình sắp đi thi lấy bằng xe máy

     
    Báo quản trị |  
  • #551577   12/07/2020

    Hoangchet123
    Hoangchet123

    Sơ sinh

    Quảng Trị, Việt Nam
    Tham gia:12/07/2020
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Giải đáp thắc mắc

    Chuyện là 

    Em đang đi với bạn nhưng bạn em điều khiển xe không mang theo giấy, thì thấy chốt công an và một anh công an đứng từ xa nên đã tấp vào lề đổi lái cho em(em là người mang đầy đủ giấy tờ), rồi đi tiếp đến chốt thì công an tuýt còi vào kiểm tra nói với mấy người khác là "mới đổi lái đầu xa" rồi chưa chào hỏi gì đã nạt nạt bạn phía sau(vì bạn đó là nữ) nên em đã nói lại là "các anh chưa chào hỏi gì mà đã nạt dân" :)) và anh nạt lớn tiếng liền nói "em lên xem còn luật đó không, bằng chứng nào nạt con bé" thế là em nói "anh có bằng chứng tụi em đổi lái từ đầu xa kh, mà có đổi thì cũng đổi lúc anh thấy chứ anh cũng chưa hề có ý định tuýt bọn em lại(vì khi tới nơi họ mới ra tuýt vào)", nói tiếp 1 hồi thì mấy anh đó kh nói năng gì thả đi sau khi kiểm tra giấy tờ của em(vì em là người điều khiển xe trong đoạn được tuýt còi vào kiểm tra)

    Vậy cho em hỏi là em và anh công an đó đều sai hay sao ạ 

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Hoangchet123 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (13/07/2020)
  • #551626   13/07/2020

    ntdieu
    ntdieu
    Top 10
    Male
    Dân Luật bậc 1

    Đồng Nai, Việt Nam
    Tham gia:11/02/2009
    Tổng số bài viết (14969)
    Số điểm: 100064
    Cảm ơn: 3497
    Được cảm ơn 5364 lần


    Bạn nói đúng rồi, cả hai bên đều sai

     
    Báo quản trị |  
  • #551636   13/07/2020

    phamthiloan20081998
    phamthiloan20081998

    Female
    Sơ sinh

    Bình Định, Việt Nam
    Tham gia:18/06/2020
    Tổng số bài viết (22)
    Số điểm: 140
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Việc pháp luật quy định hình phạt đối với bất kỳ một hành vi nào cũng nhằm mục đích hạn chế và loại bỏ hành vi vi phạm đó. Việc uy định hình phạt trong lĩnh vực giao thông cũng nhằm nâng cao trách nhiệm của mỗi cá nhân khi tham gia giao thông, ý thức của mỗi một cá nhân là cần thiết và quan trọng nhất. Cho nên với các mức xử phạt trong Nghị định có thể giảm thiểu tình trạng vi phạm giao thông - một trong những vấn đề đáng quan tâm ở thời điểm hiện tại.

     
    Báo quản trị |