Nghị định 67/2023/NĐ-CP: Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trong thời gian xây dựng từ 06/9/2023

Chủ đề   RSS   
  • #605305 08/09/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2144)
    Số điểm: 74991
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 1599 lần


    Nghị định 67/2023/NĐ-CP: Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trong thời gian xây dựng từ 06/9/2023

    Ngày 06/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    Theo đó, quy định phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

    (1) Đối tượng bảo hiểm

    Chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng đối với các công trình sau:

    - Công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng quy định tại Phụ lục X Nghị định 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    - Công trình đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao hoặc có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Phụ lục IIIPhụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và thuộc danh mục dự án đầu tư phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường.

    Xem và tải Phụ lục III

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-3.docx

    Phụ lục IV

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-4.docx

    - Công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

    (2) Số tiền bảo hiểm tối thiểu

    Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm toàn bộ vật liệu, chi phí nhân công, thiết bị lắp đặt vào công trình, cước phí vận chuyển, các loại thuế, phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư cung cấp. Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

    (3) Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

    - Phạm vi bảo hiểm

    Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 34.

    - Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

    Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

    + Tổn thất phát sinh do chiến tranh, bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch, nổi loạn, hành động ác ý nhân danh hoặc có liên quan tới các tổ chức chính trị, tịch biên, sung công, trưng dụng, trưng thu hay phá hủy hoặc bị gây thiệt hại theo lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    + Tổn thất phát sinh do hành động khủng bố.

    + Tổn thất phát sinh do phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.

    + Tổn thất hoặc thiệt hại của bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm có tên trong danh sách cấm vận.

    + Tổn thất hoặc thiệt hại có liên quan đến dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm quyền.

    + Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm.

    + Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

    + Tổn thất phát sinh do ngừng công việc thi công xây dựng hoặc tổn thất do hậu quả của ngừng công việc thi công xây dựng (dù là ngừng một phần hoặc toàn bộ công việc thi công).

    + Tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

    + Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng từ cấp II trở lên.

    + Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa.

    + Tổn thất do hiện tượng mục rữa và diễn ra trong điều kiện áp suất, nhiệt độ bình thường (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).

    + Tổn thất do hiện tượng kết tạo vẩy cứng như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

    + Chi phí sửa chữa, thay thế, chỉnh sửa khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề. Loại trừ này chỉ áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục bị ảnh hưởng trực tiếp, không áp dụng đối với tổn thất của các hạng mục khác là hậu quả gián tiếp do khuyết tật của nguyên vật liệu hoặc lỗi tay nghề mà thi công đúng.

    + Tổn thất hay thiệt hại chỉ phát hiện được vào thời điểm kiểm kê.

    Xem bài viết liên quan: Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới từ 06/9/2023

    (4) Thời hạn bảo hiểm

    Thời hạn bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng thực hiện như sau:

    - Đối với công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 67/2023/NĐ-CP: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Thời hạn bảo hiểm đối với những bộ phận, hạng mục công trình đã được bàn giao hoặc đưa vào sử dụng sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các bộ phận, hạng mục đó được bàn giao hoặc được đưa vào sử dụng.

    - Đối với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 67/2023/NĐ-CP: Thời hạn bảo hiểm được ghi trong hợp đồng bảo hiểm, tính từ ngày bắt đầu thời gian xây dựng căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho tới khi bàn giao công trình hoặc sau khi hoàn tất lần chạy thử có tải đầu tiên, tùy theo thời điểm nào đến trước, nhưng không quá 28 ngày kể từ ngày bắt đầu chạy thử. Thời hạn bảo hiểm đối với các thiết bị đã qua sử dụng lắp đặt vào công trình sẽ chấm dứt kể từ thời điểm các thiết bị đó bắt đầu được chạy thử.

    (5) Trách nhiệm mua bảo hiểm

    Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm cho công trình hoặc cho từng hạng mục của công trình trong thời gian xây dựng. Các trường hợp cụ thể như sau:

    - Trường hợp mua bảo hiểm cho công trình trong thời gian xây dựng, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại Điều 33 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

    - Trường hợp mua bảo hiểm theo từng hạng mục công trình trong thời gian xây dựng, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm với số tiền bảo hiểm của từng hạng mục công trình không thấp hơn giá trị đầy đủ của hạng mục công trình đó khi hoàn thành và tổng số tiền bảo hiểm của các hạng mục công trình trong thời gian xây dựng không thấp hơn số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định tại Điều 33 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

    (6) Hồ sơ bồi thường bảo hiểm

    Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng bao gồm các tài liệu sau:

    - Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

    - Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    - Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản, bao gồm:

    + Hồ sơ sự cố công trình xây dựng trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng (bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có xác nhận của bên lập hồ sơ) theo quy định tại Điều 47 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng hoặc bằng chứng chứng minh tổn thất của công trình xây dựng.

    + Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại.

    - Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà bên mua bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất hoặc để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

    - Biên bản giám định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền lập.

    - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Ngoài ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 40. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 40.

    Xem chi tiết tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/9/2023 và thay thế Nghị định 03/2021/NĐ-CP, Nghị định 23/2018/NĐ-CP, Nghị định 119/2015/NĐ-CP.

    Xem và tải Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-ii.docx

    Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-iii.docx

    Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/PHU-LUC-IV.docx

    Mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-v.docx

    Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-vi.docx

    Bảng tỷ lệ trả tiền bồi thường bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/09/08/phu-luc-vii.docx

     
    427 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận