Ngày 06/12/2023 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Theo đó, tiêu chuẩn mới được Bộ Quốc phòng thay đổi được áp dụng từ năm 2024 đối với đối tượng khám NVQS là công dân bị loạn thị như sau:
(1) Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân mắc tật loạn thị từ năm 2025
Bộ Quốc phòng ban hành tiêu chuẩn sức khỏe đối với công dân được áp dụng từ năm 2024 dựa trên quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP như sau:
Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:
- Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
Trong đó:
- Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I.
- Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I.
Riêng tiêu chuẩn phân loại về mắt, cụ thể là loạn thị thì có sự thay đổi như sau:
- Đối với loạn thị do sinh lý hoặc <1D sẽ xếp loại 2 (tương ứng với điểm 2 - chỉ tình trạng sức khỏe tốt)
- Đối với loạn thị lớn hơn hoặc bằng 1D sẽ xếp loại 3 (tương ứng với điểm 3 - chỉ tình trạng sức khỏe khá)
- Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị sẽ cho điểm theo mục 1.1 phần 1 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP và tăng lên 1 điểm.
Hiện nay, Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định các loại loạn thị đều xếp loại sức khỏe loại 6 tương đương tình trạng sức khỏe rất kém. Khi đó, công dân sẽ không đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự vì quy định chỉ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3.
Theo quy định mới, nếu công dân mắc loạn thị xếp loại 2 và loại 3 nêu trên vẫn đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe đi NVQS vào đầu năm 2025.
(2) Phương pháp phân loại sức khỏe NVQS
- Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
+ Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
+ Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
+ Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
+ Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
+ Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
+ Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
- Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
+ Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
+ Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
+ Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
+ Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
+ Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
+ Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
(3) Tiêu chuẩn phân loại các bệnh về thị lực, cận thị, viễn thị, loạn thị
Cụ thể, tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân loại các bệnh về thị lực, cận thị, viễn thị, loạn thị từ ngày 01/01/2024 như sau:
TT
|
Bệnh tật
|
Điểm
|
1
|
Thị lực:
|
|
1.1
|
Thị lực (không kính):
|
|
|
Thị lực mắt phải
|
Tổng thị lực 2 mắt
|
|
|
10/10
|
19/10
|
1
|
|
10/10
|
18/10
|
2
|
|
9/10
|
17/10
|
3
|
|
8/10
|
16/10
|
4
|
|
6,7/10
|
13/10 - 15/10
|
5
|
|
1, 2, 3, 4, 5/10
|
6/10 - 12/10
|
6
|
1.2
|
Thị lực sau chỉnh kính
|
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
2
|
Cận thị:
|
|
|
- Cận thị dưới - 3D
|
Cho điểm theo mục 1.2
|
|
- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D
|
4
|
|
- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D
|
5
|
|
- Cận thị từ - 5D trở lên
|
6
|
|
- Cận thị đã phẫu thuật
|
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
3
|
Viễn thị:
|
|
|
- Viễn thị dưới + 1,5D
|
Cho điểm theo mục 1.1
|
|
- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D
|
4
|
|
- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D
|
5
|
|
- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D
|
6
|
|
- Viễn thị đã phẫu thuật
|
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|
4
|
Loạn thị:
|
|
|
Sinh lý hoặc < 1D
|
2
|
|
≥ 1D
|
3
|
|
Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị
|
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm
|