Mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024

Chủ đề   RSS   
  • #612082 29/05/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 494 lần


    Mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024

    Thương binh thuộc đối tượng có công với cách mạng, sẽ được hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng theo tỷ lệ tổn thương cơ thể. Vậy năm 2024 mức hưởng của thương binh là bao nhiêu?

    Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là gì?

    Theo Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH hợp nhất Nghị định 75/2021/NĐ-CP Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. 

    Theo Điều 2 Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH quy định như sau:

    - Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

    - Mức chuẩn quy định trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.

    Như vậy, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là mức được dùng để làm căn cứ tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ. Năm 2024 mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là 2 triệu 0 trăm 55 nghìn.

    Mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024

    Theo Văn bản hợp nhất 834/VBHN-BLĐTBXH quy định:

    Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024 được quy định tại Phụ lục II như sau: 

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    1

    21%

    1.384.000

    21

    41%

    2.702.000

    2

    22%

    1.451.000

    22

    42%

    2.766.000

    3

    23%

    1.513.000

    23

    43%

    2.829.000

    4

    24%

    1.580.000

    24

    44%

    2.899.000

    5

    25%

    1.648.000

    25

    45%

    2.965.000

    6

    26%

    1.712.000

    26

    46%

    3.031.000

    7

    27%

    1.777.000

    27

    47%

    3.095.000

    8

    28%

    1.846.000

    28

    48%

    3.161.000

    9

    29%

    1.908.000

    29

    49%

    3.229.000

    10

    30%

    1.977.000

    30

    50%

    3.293.000

    11

    31%

    2.041.000

    31

    51%

    3.361.000

    12

    32%

    2.109.000

    32

    52%

    3.427.000

    13

    33%

    2.174.000

    33

    53%

    3.490.000

    14

    34%

    2.240.000

    34

    54%

    3.557.000

    15

    35%

    2.308.000

    35

    55%

    3.624.000

    16

    36%

    2.371.000

    36

    56%

    3.691.000

    17

    37%

    2.435.000

    37

    57%

    3.753.000

    18

    38%

    2.505.000

    38

    58%

    3.821.000

    19

    39%

    2.571.000

    39

    59%

    3.889.000

    20

    40%

    2.635.000

    40

    60%

    3.953.000

    41

    61%

    4.016.000

    61

    81%

    5.335.000

    42

    62%

    4.086.000

    62

    82%

    5.403.000

    43

    63%

    4.148.000

    63

    83%

    5.469.000

    44

    64%

    4.216.000

    64

    84%

    5.532.000

    45

    65%

    4.281.000

    65

    85%

    5.601.000

    46

    66%

    4.349.000

    66

    86%

    5.664.000

    47

    67%

    4.414.000

    67

    87%

    5.728.000

    48

    68%

    4.481.000

    68

    88%

    5.796.000

    49

    69%

    4.547.000

    69

    89%

    5.865.000

    50

    70%

    4.611.000

    70

    90%

    5.932.000

    51

    71%

    4.674.000

    71

    91%

    5.994.000

    52

    72%

    4.743.000

    72

    92%

    6.059.000

    53

    73%

    4.812.000

    73

    93%

    6.127.000

    54

    74%

    4.876.000

    74

    94%

    6.189.000

    55

    75%

    4.943.000

    75

    95%

    6.260.000

    56

    76%

    5.007.000

    76

    96%

    6.324.000

    57

    77%

    5.073.000

    77

    97%

    6.388.000

    58

    78%

    5.136.000

    78

    98%

    6.456.000

    59

    79%

    5.203.000

    79

    99%

    6.522.000

    60

    80%

    5.269.000

    80

    100%

    6.589.000

    Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B theo tỷ lệ tổn thương cơ thể năm 2024 được quy định tại Phụ lục III như sau:

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    1

    21%

    1.144.000

    21

    41%

    2.222.000

    2

    22%

    1.198.000

    22

    42%

    2.276.000

    3

    23%

    1.249.000

    23

    43%

    2.331.000

    4

    24%

    1.306.000

    24

    44%

    2.383.000

    5

    25%

    1.362.000

    25

    45%

    2.435.000

    6

    26%

    1.413.000

    26

    46%

    2.490.000

    7

    27%

    1.467.000

    27

    47%

    2.538.000

    8

    28%

    1.518.000

    28

    48%

    2.594.000

    9

    29%

    1.575.000

    29

    49%

    2.647.000

    10

    30%

    1.629.000

    30

    50%

    2.702.000

    11

    31%

    1.680.000

    31

    51%

    2.757.000

    12

    32%

    1.736.000

    32

    52%

    2.807.000

    13

    33%

    1.791.000

    33

    53%

    2.864.000

    14

    34%

    1.846.000

    34

    54%

    2.918.000

    15

    35%

    1.899.000

    35

    55%

    3.023.000

    16

    36%

    1.950.000

    36

    56%

    3.076.000

    17

    37%

    2.004.000

    37

    57%

    3.134.000

    18

    38%

    2.060.000

    38

    58%

    3.188.000

    19

    39%

    2.114.000

    39

    59%

    3.239.000

    20

    40%

    2.166.000

    40

    60%

    3.293.000

    41

    61%

    3.348.000

    61

    81%

    4.425.000

    42

    62%

    3.401.000

    62

    82%

    4.481.000

    43

    63%

    3.457.000

    63

    83%

    4.531.000

    44

    64%

    3.508.000

    64

    84%

    4.587.000

    45

    65%

    3.563.000

    65

    85%

    4.645.000

    46

    66%

    3.619.000

    66

    86%

    4.695.000

    47

    67%

    3.672.000

    67

    87%

    4.750.000

    48

    68%

    3.723.000

    68

    88%

    4.802.000

    49

    69%

    3.776.000

    69

    89%

    4.859.000

    50

    70%

    3.832.000

    70

    90%

    4.910.000

    51

    71%

    3.889.000

    71

    91%

    4.964.000

    52

    72%

    3.940.000

    72

    92%

    5.019.000

    53

    73%

    3.995.000

    73

    93%

    5.073.000

    54

    74%

    4.048.000

    74

    94%

    5.129.000

    55

    75%

    4.105.000

    75

    95%

    5.181.000

    56

    76%

    4.157.000

    76

    96%

    5.235.000

    57

    77%

    4.209.000

    77

    97%

    5.287.000

    58

    78%

    4.261.000

    78

    98%

    5.340.000

    59

    79%

    4.318.000

    79

    99%

    5.396.000

    60

    80%

    4.374.000

    80

    100%

    5.451.000

    Thương binh loại B là gì?

    Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020, thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh.

    Trước đây, Thông tư liên bộ 104/LB-QP năm 1965 có quy định thương binh chia làm hai loại: thương binh loại A  và thương binh loại B.

    Thương bị loại A là những quân nhân bị thương vì chiến đấu với địch, vì anh dũng làm nhiệm vụ, xứng đáng được nêu gương cho đơn vị học tập.

    Thương binh loại B là những quân nhân bị thương trong luyện tập quân sự, trong công tác, trong học tập, trong lao động xây dựng và sản xuất.

    Đồng thời, các trường hợp bị thương thuộc loại A và loại B phải do thủ trưởng cấp trung đoàn, tiểu đoàn độc lập, tỉnh đội hoặc cấp tương đương trở lên xét và cấp giấy chứng nhận bị thương.

    Tuy nhiên hiện nay, Thông tư liên bộ 104/LB-QP đã không còn phù hợp và cũng không còn quy định công nhận thương binh loại B.

    Như vậy, hiện nay sẽ chỉ công nhận thương binh loại B đối với những người được công nhận trước ngày 31/12/1993.

    Xem thêm:

    Năm 2024 người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng bao nhiêu?

     
    1236 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn btrannguyen vì bài viết hữu ích
    admin (31/07/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận