Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá hiện nay là bao nhiêu?

Chủ đề   RSS   
  • #617023 01/10/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 474 lần


    Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá hiện nay là bao nhiêu?

    Than đá, một nguồn năng lượng quan trọng, đồng thời cũng là một trong những tác nhân chính gây ô nhiễm môi trường. Do đó, nhà nước đã áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá để hạn chế tác động tiêu cực này.

    (1) Những loại than đá nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, những loại than đá thuộc diện phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

    - Than nâu;

    - Than an-tra-xít (antraxit);

    - Than mỡ;

    - Than đá khác.

    Theo đó:

    - Than nâu: là loại than có độ carbon thấp (khoảng 25-35%) và độ ẩm cao. Được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp và làm nhiên liệu cho các lò hơi, cũng như trong sản xuất than cốc.

    - Than mỡ: Là loại than có độ carbon trung bình (khoảng 75-85%) và chứa nhiều chất hữu cơ. Thường được sử dụng để sản xuất than cốc và trong ngành công nghiệp hóa chất.

    - Than an-tra-xít (antraxit): là loại than có độ carbon cao nhất (khoảng 86-97%) và ít tạp chất, độ ẩm rất thấp. Được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp và làm nhiên liệu cho các lò hơi, cũng như trong sản xuất than cốc.

    - Than đá khác: thuật ngữ này có thể chỉ các loại than khác ngoài ba loại đã nêu.

    Như vậy, các loại than nâu, than mỡ, than an-tra-xít và một số loại than đá khác là đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    (2) Mức thuế đối với than đá hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ vào Biểu khung thuế được quy định tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, mức thuế tuyệt đối đối với than đá hiện nay được quy định như sau:

    - Than nâu: 10.000-30.000 đồng/tấn;

    - Than an-tra-xít: 20.000-50.000 đồng/tấn;

    - Than mỡ: 10.000-30.000 đồng/ tấn;

    - Các loại than đá khác: 10.000-30.000 đồng/tấn.

    Như vậy, mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá hiện nay được quy định khá linh hoạt, tùy thuộc vào từng loại than.

    Khoảng cách giữa mức thuế tối thiểu và tối đa khá lớn, điều này cho phép các cơ quan nhà nước có thể điều chỉnh mức thuế phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương và từng doanh nghiệp.

    (3) Cách tính thuế bảo vệ môi trường

    Theo Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, thuế bảo vệ môi trường căn cứ theo số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

    Theo Điều 7 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, công thức tính thuế bảo vệ môi trường là:

    Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối

    Trong đó, số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

    - Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

    - Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

    - Nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp

    Mức thuế tuyệt đối là mức thuế của từng đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Biểu khung thuế tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

     

     
    144 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận