Chào bạn,
Dựa vào thông tin bạn cung cấp, tôi đưa ra tư vấn như sau:
Thứ nhất, việc bạn đã tôt nghiệp đại học và có nguyện vọng muốn tham gia nhập ngũ tự nguyện thì đây là điều khuyến khích với công dân đang trong độ tuổi nhập ngũ. Về thủ tục đăng ký đi nghĩa vụ quân sự có quy định cụ thể như sau:
I. Điều kiện thực hiện ( theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 167/2010/TT-BQP)
1. Tuổi đời:
Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Gọi từ lứa tuổi thấp đến lứa tuổi cao.
2. Tiêu chuẩn chính trị, đạo đức:
a) Thực hiện theo hướng dẫn của liên Bộ Quốc phòng - Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị, nguyên tắc, thủ tục tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
b) Những cơ quan, đơn vị trọng yếu, tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về nguyên tắc tuyển chọn, điều động người vào làm việc ở cơ quan; đơn vị trọng yếu, cơ mật.
c) Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Lữ đoàn 144, Đoàn Nghi lễ Quân đội thuộc Bộ Tổng Tham mưu thực hiện tuyển chọn tiêu chuẩn riêng theo quyết định của Bộ Quốc phòng.
d) Những công dân xăm da (bằng kim) có hình mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như mặt, cổ, tay (từ 1/3 dưới cánh tay trở xuống); chân (1/3 từ dưới đùi trở xuống), không gọi nhập ngũ vào Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định của liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng về việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ, các tiêu chuẩn khác về sức khỏe thực hiện theo tiêu chuẩn chung.
c) Những công dân mắt tật khúc xạ về mắt (cận thị, viễn thị), nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS, không gọi nhập ngũ vào Quân đội.
4. Tiêu chuẩn học vấn:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ học vấn lớp 8 trở lên. Những địa phương thực sự khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì được tuyển chọn số có trình độ học vấn lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, các xã biên giới được tuyển từ 20-25% có trình độ học vấn cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên, nếu vẫn không tuyển đủ chỉ tiêu có thể tuyển một số không biết chữ để vừa huấn luyện, vừa học tập để nâng cao trình độ học vấn nhằm góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở cho địa phương sau khi xuất ngũ.
c) Tích cực tuyển chọn, gọi nhập ngũ những công dân đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và đào tạo nghề để giảm bớt lưu lượng đào tạo trong Quân đội, góp phần thực hiện công bằng xã hội và nâng cao chất lượng xây dựng Quân đội.”
II. Đầu hồ sơ (Mẫu đơn kèm theo)
III. Quy trình thực hiện
Bước 1: Viết đơn xin tham gia nghĩa vụ quân sự tự nguyện
Bước 2: Nộp đơn tại Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn phụ trách hoặc Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phụ trách (Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sư 2015). Đến khi có thông báo: “Gọi nhập ngũ” theo quyết định của Uỷ ban nhân dân, chỉ huy trưởng quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gọi thì bạn làm theo hướng dẫn.
IV. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết (theo quy định tại Điều 15 Luật nghĩa vụ quân sự 2015)
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
V. Thời gian giải quyết (theo quy định tại Điều 16 Luật nghĩa vụ quân sự 2015)
1. Tháng một hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Tháng tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân quy định tại khoản 1 Điều này để đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu phải trực tiếp đăng ký tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 15 của Luật này.
VI. Cơ sở pháp lý cho thủ tục
1. Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
2. Thông tư số 167/2010/TT-BQP về việc quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm
Thứ hai, và nếu khi xuất ngũ bạn muốn tiếp tục gắn bó lâu dài với quân đội thì bạn sẽ chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp căn cứ vào Khoản 2 Điều 6 Nghị định 18/2007/NĐ-CP:
“2. Điều kiện xét chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp:
a) Khi Quân đội nhân dân Việt Nam có nhu cầu;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật và tự nguyện;
…
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc xét chuyển chế độ, đăng ký phục vụ tại ngũ, phong, phiên quân hàm, giáng cấp quân hàm, tước quân hàm đối với quân nhân chuyên nghiệp; chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xếp lương, nâng lương và chế độ phụ cấp đặc thù cho quân nhân chuyên nghiệp.”
Như vậy, bạn sẽ thuộc trường hợp tại Điểm b Khoản 2 Điều 6 nêu trên. Do đó, nếu bạn muốn phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp thì bạn phải chứng minh được “trình độ chuyên môn, kỹ thuật” của mình để có thể được xét chuyển vào chế độ quân nhân chuyên nghiệp.
Còn về khả năng thăng tiến, nó phụ thuộc vào khả năng, sự quyết tâm và nỗ lực của bạn. Bạn hãy cố gắng rèn luyện bản thân hết sức mình, thì từ đó bạn chắc chắn sẽ có nhiều cơ hội để phát triển trong môi trường quân đội chuyên nghiệp.
Chúc bạn may mắn và thành công.
Hi vọng câu trả lời của tôi có thể giải đáp thắc mắc của bạn.
Chuyên viên tư vấn Bình An./
BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH | CÔNG TY LUẬT VIỆT KIM
M: (+84-4) 32.123.124; (+84-4) 32.899.888 - E: cle.vietkimlaw@gmail.com; luatvietkim@gmail.com - W: www.vietkimlaw.com
Ad: Trụ sở chính - Tầng 5, Tòa nhà SHB, 34 Giang Văn Minh, Ba Đình, HN | VPGD - Tầng 5, Nhà C, 236 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, HN.