Mới: Hướng dẫn chuyển xếp lương viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Chủ đề   RSS   
  • #525674 16/08/2019

    lamkylaw
    Top 100
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/10/2018
    Tổng số bài viết (660)
    Số điểm: 14232
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 612 lần


    Mới: Hướng dẫn chuyển xếp lương viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

    Mới: Hướng dẫn chuyển xếp lương viên chức từ ngày 26/9/2019

    >>> Mới: Hướng dẫn xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành văn thư

    Ngày 12/8/2019 Bộ lao động Thương binh xã hội ban hành Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về Hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

    Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp

     1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư 10/2018/TT-BNV Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

     a) Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp 

    Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

    Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

    Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

    Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

     b) Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp

    Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I, mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

     Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

    Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

    Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

    Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV, mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

    Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 26/9/2019

    Xem chi tiết Thông tư tại file đính kèm:

     

     
    3580 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn lamkylaw vì bài viết hữu ích
    enychi (16/08/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #526022   22/08/2019

    baoloc.ulaw
    baoloc.ulaw

    Male
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/08/2019
    Tổng số bài viết (90)
    Số điểm: 960
    Cảm ơn: 5
    Được cảm ơn 26 lần


    Cảm ơn bạn vì bài viết hữu ích, sự thay đổi này đã có ảnh hưởng lớn đến ngành giáo dục. Mình bộ phận tư vấn pháp lý ở công ty mình, mấy hôm nay được nhận rất nhiều những câu hỏi có liên quan đến vấn đề bảng lương cụ thể, tiêu chuẩn giáo viên hạng I, II, III. Các giấy tờ, bằng cấp chuân bị để đạt được chuẩn quy định.

    Một lần nữa xin cảm ơn bạn nhé, mình sẽ lưu lại bài viết này để xem mỗi khi cần.

     
    Báo quản trị |