Mẫu Giấy xác nhận thông tin hộ tịch và hồ sơ đề nghị mới nhất năm 2023

Chủ đề   RSS   
  • #605030 26/08/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Mẫu Giấy xác nhận thông tin hộ tịch và hồ sơ đề nghị mới nhất năm 2023

    Giấy xác nhận thông tin hộ tịch là một trong những điều kiện quan trọng mà một số ngành, nghề nhất định, yêu cầu người lao động phải xác nhận thông tin hộ tịch mới đủ điều kiện làm việc. Năm 2023 hồ sơ xin cấp và mẫu Giấy xác nhận thông tin hộ tịch có gì thay đổi không?
     
    mau-giay-xac-nhan-thong-tin-ho-tich-va-ho-so-cap-moi-nhat-nam-2023
     
    1. Hồ sơ làm thủ tục xác nhận hộ tịch cần có những gì?
     
    Theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 và Thông tư 01/2022/TT-BTP (sửa đổi bởi Thông tư 03/2023/TT-BTP), hồ sơ đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch điện tử bao gồm:
     
    tải     Mẫu Giấy tờ khai đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch năm 2023
     
    tải     Mẫu Giấy xác nhận thông tin hộ tịch năm 2023
     
     
    - Tờ khai đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch theo mẫu (nếu theo hình thức trực tiếp);
     
    - Biểu mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp văn bản xác nhận thông tin hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu theo hình thức trực tuyến);
     
    - Người có yêu cầu xác nhận thông tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
     
    Ngoài ra, người xin xác nhận thông tin hộ tịch còn phải nộp thêm các giấy tờ sau:
     
    - Giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch;
     
    - Văn bản ủy quyền (được chứng thực) trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc xin cấp xác nhận thông tin hộ tịch.
     
    Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
     
    Đồng thời, chuẩn bị các giấy tờ sau để xuất trình khi có yêu cầu:
     
    - Hộ chiếu/CMND/thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
     
    Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
     
    - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
     
    + Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
     
    + Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
     
    Lưu ý:
     
    - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
     
    + Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
     
    + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu.
     
    + Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
     
    + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
     
    - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
     
    + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
     
    + Nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
     
    + Trường hợp nhận kết quả tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân; nộp bản chụp các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.
     
    + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
     
    2. Đăng ký hộ tịch gồm những nội dung nào?
     
    Nội dung của hoạt động đăng ký hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 bao gồm:
     
    - Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch: Khai sinh; Kết hôn; Giám hộ; Nhận cha, mẹ, con; Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; Khai tử.
     
    - Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Thay đổi quốc tịch; Xác định cha, mẹ, con; Xác định lại giới tính; Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; Công nhận giám hộ; Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
     
    - Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
     
    - Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.
     
    3. Có thể đăng ký thông tin hộ tịch ở đâu?
     
    Căn cứ Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 thì công dân có thể để các cơ quan sau đây để làm thủ tục đăng ký hộ tịch gồm:
     
    - Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
     
    + Đăng ký khai sinh, kết hôn, giám hộ, nhận cha, mẹ, con, khai tử. cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
     
    + Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
     
    + Thực hiện các việc hộ tịch thay đổi quốc tịch, xác định cha, mẹ, con, xác định lại giới tính, nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi, ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn, công nhận giám hộ, tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
     
    Ngoài ra, ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
     
    + Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
     
    - UBND cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:
     
    + Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 có yếu tố nước ngoài;
     
    + Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc;
     
    + Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014.
     
    + Cơ quan đại diện đăng ký các việc hộ tịch quy định tại Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
     
    - Chính phủ quy định thủ tục đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, khai tử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014.
     
    2285 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận