|
Luật phí, lệ phí sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
|
Đó là nội dung tại dự thảo Luật phí và lệ phí đang được dự thảo và nhận đóng góp ý kiến từ nhiều phía.
Theo đó, Luật phí và lệ phí này sẽ thay thế Pháp lệnh phí, lệ phí 2001 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án 2009. Tại Luật này có một số nội dung mới nổi bật như sau:
1. Loại bỏ nhiều loại phí, lệ phí không cần thiết
Theo đó, chỉ còn 90 loại phí, lệ phí (trước đây có tổng cộng 115 loại phí, lệ phí)
DANH MỤC PHÍ
|
DANH MỤC LỆ PHÍ
|
I. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Phí kiểm dịch động vật, thực vật.
- Phí kiểm tra vệ sinh thú y.
|
I. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân
- Lệ phí quốc tịch.
- Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân, căn cước công dân.
- Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh, giấy tờ nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
- Lệ phí toà án.
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi.
- Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi.
|
II. Lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
- Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác (do Nhà nước đầu tư) trong khu kinh tế cửa khẩu.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
II. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- Lệ phí trước bạ.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Lệ phí sở hữu trí tuệ.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Lệ phí quản lý phương tiện giao thông.
- Lệ phí cấp biển số nhà.
|
III. Lĩnh vực thương mại, đầu tư
- Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay.
- Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; khiếu nại vụ việc cạnh tranh.
- Phí thẩm định đầu tư.
|
III. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp.
- Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ và các chi phí tố tụng khác.
- Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
- Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch.
- Lệ phí môn bài.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện.
- Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng phương tiện nghiệp vụ, vật liệu nổ, chất nổ, vũ khí và công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông.
- Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình.
- Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
- Lệ phí bán chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (CERs).
- Lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm.
|
IV. Lĩnh vực giao thông vận tải
- Phí sử dụng đường bộ (để bảo trì, duy tu hệ thống đường bộ do Nhà nước quản lý).
- Phí neo, đậu.
- Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Phí bay qua vùng trời Việt Nam.
- Phí sử dụng lề đường, lòng đường, hè phố.
- Phí luồng, lạch.
- Phí bảo đảm hàng hải.
- Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng.
- Phí sử dụng lết cầu hạ tầng đường sắt.
|
IV. Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia
- Lệ phí ra vào cảng.
- Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển.
- Lệ phí hoa hồng chữ ký.
|
V. Lĩnh vực thông tin, liên lạc
- Phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
- Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet.
- Phí sử dụng kho số viễn thông.
- Phí quyền hoạt động viễn thông.
- Phí thẩm định văn hoá phẩm, xuất bản phẩm không kinh doanh.
|
V. Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác
- Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu.
- Lệ phí Hải quan.
- Lệ phí cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ, cấp chứng nhận viên bức xạ, cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ, thẻ.
|
VI. Lĩnh vực văn hoá, du lịch, giáo dục và đào tạo, ngoại giao
- Phí tham quan (trừ các trường hợp thực hiện xã hội hóa).
- Phí xác minh giấy tờ, tài liệu.
- Phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
|
|
VII. Lĩnh vực y tế
- Phí phòng, chống dịch bệnh.
- Phí giám định y khoa.
- Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc.
- Phí kiểm dịch y tế.
- Phí kiểm tra, kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm.
- Phí cấp lại thẻ bảo hiểm y tế.
|
|
VIII. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường
- Phí bảo vệ môi trường (đối với khai thác khoáng sản, nước thải).
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phí sở hữu trí tuệ.
- Phí cấp mã số, mã vạch.
- Phí sử dụng dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Phí thẩm định an toàn an ninh thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân.
- Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Phí sử dụng thông tin về tài nguyên nước.
|
|
IX. Lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
- Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp.
- Phí hoạt động chứng khoán, bảo hiểm.
- Phí cung cấp bảo lãnh Chính phủ.
|
|
X. Lĩnh vực tư pháp
- Án phí.
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
- Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác.
- Phí công chứng.
- Phí chứng thực.
- Phí thi hành án dân sự.
- Phí ủy thác tư pháp.
|
|
XI. Phí áp dụng chung trong các ngành, lĩnh vực
- Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định pháp luật.
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý.
- Phí tuyển dụng công chức, viên chức.
|
|
2. Các trường hợp được miễn, giảm phí, lệ phí
- Đối tượng thuộc các dân tộc thiểu số, ở vùng sâu, vùng xa; trẻ em; hộ nghèo.
- Trường hợp khẩn cấp phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm hoạ.
- Phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, ngoại giao, nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước;
3. Loại tiền nộp phí, lệ phí
- Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ.
- Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Xem chi tiết nội dung dự thảo Luật phí, lệ phí tại file đính kèm bên dưới.
|
Bài viết liên quan:
|
|