STT
|
Lỗi
|
Mức xử lý
|
Khi thực hiện nhiệm vụ dẫn đến việc ra bản án, quyết định bị hủy do lỗi chủ quan
|
1
|
Số bản án, quyết định bị hủy: từ 1.16% - 1.5% so với tổng số vụ việc giải quyết/năm công tác
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
2
|
Số bản án, quyết định bị hủy: trên 1.5% - 2% so với tổng số vụ việc giải quyết/năm công tác
|
Tạm dừng nhiệm vụ 06 tháng để học tập, rèn luyện và khắc phục
|
3
|
Số bản án, quyết định bị hủy: trên 3% so với tổng số vụ việc giải quyết/năm công tác
|
Dừng thực hiện nhiệm vụ
|
4
|
Ra bản án tuyên bị cáo phạm tội nhưng sau đó có bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền kết luận bị cáo đó không phạm tội
|
5
|
Có vụ việc bỏ lọt tội phạm trong năm công tác
|
6
|
Ra bản án, quyết định sai gây thiệt hại làm cho Tòa án phải bồi thường
|
7
|
Có bản án, quyết định bị hủy rõ ràng sai trong việc đánh giá chứng cứ, vi phạm nghiêm trọng tố tụng, áp dụng sai pháp luật gây thiệt hại tài sản Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín của Tòa án
|
8
|
Tổng số vụ, việc được giao giải quyết, xét xử từ 100 – dưới 800 vụ, việc mà số vụ việc bị hủy chuếm từ 1.16% - dưới 3%.
|
Tạm dừng đề nghị bổ nhiệm lại
|
9
|
Tổng số vụ, việc được giao giải quyết, xét xử từ 800 – dưới 1.000 vụ, việc mà số vụ việc bị hủy chuếm từ 1.18% - dưới 3%.
|
10
|
Tổng số vụ, việc được giao giải quyết, xét xử từ 1.000 vụ, việc mà số vụ việc bị hủy chuếm từ 1.2% - dưới 3%.
|
11
|
Tổng số vụ, việc được giao giải quyết, xét xử dưới 100 vụ, việc mà số vụ việc bị hủy chuếm từ 1.16% - dưới 3%.
Trường hợp này, mỗi bản án, quyết định bị hủy được tính bằng 0.1%,
|
12
|
Tổng số bản án, quyết định bị hủy do lỗi chủ quan trên 3% so với tổng số vụ việc đã giải quyết
|
Không được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán
|
13
|
Có bản án, quyết định bị hủy rõ ràng sai trong việc đánh giá chứng cứ, vi phạm nghiêm trọng tố tụng, áp dụng sai pháp luật gây thiệt hại tài sản Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín của Tòa án
|
Chậm đưa vụ việc ra giải quyết, xét xử
|
14
|
Để 01 vụ việc quá hạn từ 06 tháng trở lên nhưng không có lý do chính đáng
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
15
|
Để từ 02 vụ việc trở lên quá hạn từ 06 tháng trở lên hoặc 01 vụ việc quá hạn từ 09 tháng trở lên nhưng không có lý do chính đáng
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
Không được phân công giải quyết vụ việc mới cho đến khi giải quyết xong các vu, việc quá hạn.
|
16
|
Để từ 02 vụ việc trở lên quá hạn 01 năm nhưng không có lý do chính đáng
|
Tạm dừng xét xử trong hạn 18 tháng
|
Áp dụng hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo, hình phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ, phạt tiền không đúng quy định pháp luật
|
17
|
Vi phạm đối với 01 bị cáo/1 năm công tác
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
18
|
Vi phạm đối với 02 bị cáo/1 năm công tác
|
Tạm dừng thực hiện nhiệm vụ trong hạn từ 06 – 09 tháng
|
19
|
Vi phạm đối với 03 bị cáo/1 năm công tác
|
Tạm dừng thực hiện nhiệm vụ
|
20
|
Vi phạm đối với 01 bị cáo phạm tội tham nhũng hoặc phạm tội khác nhưng gây dư luận xấu
|
Dừng thực hiện nhiệm vụ
|
21
|
Vi phạm đối với 02 bị cáo/1 nhiệm kỳ
|
Tạm dừng đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trong hạn 18 tháng
|
22
|
Vi phạm đối với 03 bị cáo/1 nhiệm kỳ
|
Không đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán
|
23
|
Vi phạm đối với bị cáo phạm tội tham nhũng hoặc phạm tội khác gây dư luận xấu/1 nhiệm kỳ
|
Ra hoặc không ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng quy định pháp luật
|
24
|
Chưa đến mức bồi thường
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
25
|
Đến mức thiệt hại phải bồi thường
|
Dừng việc thực hiện nhiệm vụ
Không được xem xét đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán
|
Thiếu trách nhiệm làm hư hỏng hoặc mất hồ sơ tài liệu
|
26
|
Thiếu trách nhiệm trong việc giữ gìn, bảo quản làm hư hỏng hồ sơ vụ việc
|
Khiển trách
|
27
|
Thiếu trách nhiệm làm mất hồ sơ vụ việc
|
Cảnh cáo
|
28
|
Thiếu trách nhiệm làm mất hồ sơ vụ việc gây hậu quả nhiêm trọng đến việc giải quyết vụ việc
|
Cách chức
|
Tác phong, đạo đức, lối sống, quy tắc ứng xử của Thẩm phán
|
29
|
Không có mặt tại phòng xử án theo thời gian ghi trong quyết định đưa vụ việc ra giải quyết, xét xử hoặc giấy triệu tập phiên tòa mà không có lý do chính đáng, để người tiến hành, để người tiến hành, tham gia tố tụng phải chờ, gây bức xúc làm mất trật tự cơ quan, đơn vị
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
Không có mặt tại phòng xử án theo thời gian ghi trong quyết định đưa vụ việc ra giải quyết, xét xử hoặc giấy triệu tập phiên tòa mà không có lý do chính đáng, để người tiến hành, để người tiến hành, tham gia tố tụng phải chờ, gây bức xúc làm mất trật tự cơ quan, đơn vị, đã bị kiểm điểm trước tập thể cơ quan, đơn vị nhưng vẫn tiếp tục vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
Không có mặt tại phòng xử án theo thời gian ghi trong quyết định đưa vụ việc ra giải quyết, xét xử hoặc giấy triệu tập phiên tòa mà không có lý do chính đáng, để người tiến hành, để người tiến hành, tham gia tố tụng phải chờ, gây bức xúc làm mất trật tự cơ quan, đơn vị gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
30
|
Mặc không đúng trang phục, không đeo thẻ chức danh tư pháp khi tham gia phiên tòa theo đúng quy định của TAND tối cao
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
Mặc không đúng trang phục, không đeo thẻ chức danh tư pháp khi tham gia phiên tòa theo đúng quy định của TAND tối cao đã bị kiểm điểm trước tập thể cơ quan, đơn vị nhưng vẫn tiếp tục vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
Mặc không đúng trang phục, không đeo thẻ chức danh tư pháp khi tham gia phiên tòa theo đúng quy định của TAND tối cao gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
31
|
Có hành vi, cử chỉ, thái độ thiếu hòa nhã, công tâm, khách quan, bảo đảm tính công khai, dân chủ, nghiêm minh trong khi giải quyết, xét xử các loại vụ việc, không lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng tại phiên tòa
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
Có hành vi, cử chỉ, thái độ thiếu hòa nhã, công tâm, khách quan, bảo đảm tính công khai, dân chủ, nghiêm minh trong khi giải quyết, xét xử các loại vụ việc, không lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng tại phiên tòa đã bị kiểm điểm trước tập thể cơ quan, đơn vị nhưng vẫn tiếp tục vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
Có hành vi, cử chỉ, thái độ thiếu hòa nhã, công tâm, khách quan, bảo đảm tính công khai, dân chủ, nghiêm minh trong khi giải quyết, xét xử các loại vụ việc, không lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng tại phiên tòa gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
32
|
Khi tham gia giải quyết, xét xử vụ việc Thẩm phán có các hành vi như ngủ gật, sử dụng điện thoại di động, hút thuốc hoặc hành vi khác ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phiên tòa
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
Khi tham gia giải quyết, xét xử vụ việc Thẩm phán có các hành vi như ngủ gật, sử dụng điện thoại di động, hút thuốc hoặc hành vi khác ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phiên tòa đã bị kiểm điểm trước tập thể cơ quan, đơn vị nhưng vẫn tiếp tục vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
|
Khi tham gia giải quyết, xét xử vụ việc Thẩm phán có các hành vi như ngủ gật, sử dụng điện thoại di động, hút thuốc hoặc hành vi khác ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phiên tòa gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
33
|
Uống rượu, bia, đồ uống có cồn khác ngay trước và trong giờ làm việc, kể cả vào giờ nghỉ trưa trong ngày làm việc
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
Uống rượu, bia, đồ uống có cồn khác ngay trước và trong giờ làm việc, kể cả vào giờ nghỉ trưa trong ngày làm việc đã bị kiểm điểm trước tập thể cơ quan, đơn vị nhưng vẫn tiếp tục vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
Uống rượu, bia, đồ uống có cồn khác ngay trước và trong giờ làm việc, kể cả vào giờ nghỉ trưa trong ngày làm việc gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
35
|
Vi phạm quy định khác của pháp luật, quy chế, quy định và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức của TAND.
|
Kiểm điểm trước cơ quan, đơn vị
|
Vi phạm quy định khác của pháp luật, quy chế, quy định và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức của TAND đã bị kiểm điểm trước tập thể cơ quan, đơn vị nhưng vẫn tiếp tục vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
Vi phạm quy định khác của pháp luật, quy chế, quy định và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức của TAND gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
36
|
Sử dụng Giấy chứng minh chức danh tư pháp, trang phục Thẩm phán vào việc riêng hoặc trái pháp luật khác gây hậu quả nghiêm trọng
|
Khiển trách
|
Sử dụng Giấy chứng minh chức danh tư pháp, trang phục Thẩm phán vào việc riêng hoặc trái pháp luật khác gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
37
|
Cố ý để vợ (chồng), bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột của mình tham gia bào chữa, tư vấn đối với những vụ việc được phân công giải quyết
|
Khiển trách
|
Cố ý để vợ (chồng), bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (chồng), con, anh, chị, em ruột của mình tham gia bào chữa, tư vấn đối với những vụ việc được phân công giải quyết gây hậu quả rất nghiêm trọng
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
38
|
Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tại địa điểm, thời gian không đúng quy định
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tại địa điểm, thời gian không đúng quy định gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng
|
Cách chức hoặc buộc thôi việc
|
39
|
Gặp gỡ, ăn uống với đương sự trong vụ việc mà mình được giao giải quyết xét xử
|
Cảnh cáo hoặc hạ bậc lương
|
Gặp gỡ, ăn uống với đương sự trong vụ việc mà mình được giao giải quyết xét xử gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng
|
Cách chức hoặc buộc thôi việc
|
40
|
Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết, xét xử vụ việc hoặc những việc khác không đúng quy định pháp luật
|
Cách chức hoặc buộc thôi việc
|
41
|
Tổ chức, tham gia đánh bạc, gá bạc hoặc các tệ nạn xã hội khác chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
|