Không làm thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất khi hết hạn có bị phạt không? Hồ sơ, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất mới nhất hiện nay thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
(1) Không làm thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất khi hết hạn có bị phạt?
Căn cứ Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì có thể thấy pháp luật hiện hành không có quy định về xử phạt đối với trường hợp không làm thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất khi hết hạn.
Tuy nhiên, tại đây cũng cần phải lưu ý, mặc dù không bị xử phạt nhưng người sử dụng đất sẽ rủi ro bị thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024.
Ngoại trừ trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn.
Bên cạnh đó, trường hợp không làm thủ tục gia hạn thời hạn thì người sử dụng đất còn không thể thực hiện các quyền khác như chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, thế chấp hay thừa kế.
(2) Hồ sơ gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 64 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Theo đó, hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng bao gồm:
- Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/11/mau-so-08.docx Mẫu số 08
- Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai 2024:
- Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Theo đó, hồ sơ gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất hiện nay bao gồm những giấy tờ, tài liệu theo quy định như đã nêu trên.
(3) Thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất mới nhất hiện nay
Đối với trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Nội dung của quyết định gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 04e tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/11/mau-so-04e.docx Mẫu số 04e
Trường hợp người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP để trả cho người sử dụng đất.
Theo đó, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết hạn sử dụng đất hiện được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.