Kể tên 54 dân tộc Việt Nam? Dân tộc nào ít người nhất?

Chủ đề   RSS   
  • #616494 18/09/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 494 lần


    Kể tên 54 dân tộc Việt Nam? Dân tộc nào ít người nhất?

    Kể tên, địa bàn cư trú 54 dân tộc Việt Nam? Trong đó, dân tộc nào ít người nhất Việt Nam? Nguyên tắc tập hợp, phương hướng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?

    Kể tên 54 dân tộc Việt Nam? Dân tộc nào ít người nhất?

    Hiện nay Việt Nam có 54 dân tộc anh em được xếp theo 3 ngữ hệ và 8 nhóm ngôn ngữ: Việt - Mường, Tày - Thái, Mông - Dao, Môn - Khơ-me, Nam Đảo, Tạng Miến, Hán, Ka Đai. Cụ thể 54 dân tộc Việt Nam như sau:

    TT

    Tên gọi

    Tên gọi khác

    Các nhóm nhỏ

    Địa bàn cư trú

    1

    Kinh (Việt)

    Việt

     

    Trong cả nước

    2

    Tày

    Thổ

    Ngạn, Phán, Thu lao, Pa dí

    Hà giang, Tuyên Quang, Lào cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Thái, Hà Bắc.

    3

    Thái

    Táy

    Táy Khao (Thái Trắng), Táy Đăm (Thái Đen), Táy Chiềng hay Táy Mương (Hàng Tổng), Táy Thanh (Man Thanh), Táy Mười, Pu Thay, Thổ Đà Bắc, Táy Mộc Châu (Táy Đeng)

    Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Thanh Hoá, Lao Cai, Yên Bái, Hoà Bình, Lâm Đồng...

    4

    Mường

    Mol, Mual, Mọi

    Mọi Bi, Ao Tá (ÂuTá)

    Hoà Bình, Thanh Hoá, Vĩnh Phú, Yên Bái, Sơn La, Ninh Bình

    5

    Hoa (Hán)

    Khách, Tàu, Hán

    Triền Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Xạ Phang, Thoòng Nhằn, Hẹ

    Kiên Giang, Hải Phòng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Quảng Ninh,Đồng Nai, Hậu Giang, Minh Hải, tp Hồ Chí Minh

    6

    Khơ-me

     

    Miên, Cur, Cul, Thổ, Việt gốc Khơ-me, Khơ-me Krôm

    Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Minh Hải, Tây Ninh, tp Hồ Chí Minh, Sông Bé, An Giang

    7

    Nùng

     

    Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Phàn Sình, Nùng Lòi, Nùng Tùng Slìn, Nùng Cháo, Nùng Quý Rỵn, Nùng Khèn Lài, Nùng Dýn, Nùng Inh...

    Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Bắc, Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Lào Cai

    8

    HMông (Mèo)

    Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc

    Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mèo Trắng

    Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An, Thanh Hóa, Hoà Bình, Bắc Thái

    9

    Dao

    Mán, Động, Trại, Dìu, Miền, Kiềm, Kìm Mùn

    Dao Đại Bản, Dao Đỏ, Dao Cóc Ngáng, Dao Cóc Mùn, Dao Lô Gang, Dao Quần Chẹt, Dao Tam Đảo, Dao Tiền, Dao Quần Trắng, Dao Làn Tiẻn, Dao áo Dài

    Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hoá, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây

    10

    Gia-rai

    Mọi, Chơ-rai

    Chỏ, Hđrung, Aráp, Mdhur, Tbuăn

    Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc

    11

    Ê-đê

    Đe, Mọi

    Ra-đê, Rha-đê, Êđê-Êga, Anăk Êđê, Kpă, Ađham, Krung, Ktul Dliê, Ruê, Blô, Êpan, Mđhur, Bih, Kđrao, Dong Kay, Dong Măk, Êning, Arul, Hning, Kmun,Ktlê

    Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hoà

    12

    Ba-na

    Bơ-nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công

    Tơ-lô, Gơ-lar, Rơ-ngao, Krem, Giơ-lơng(Y-lơng)

    Kon Tum, Bình Định, Phú Yên

    13

    Sán Chay

    (Cao lan - Sán chỉ)

    Mán, Cao Lan-Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử

    Cao Lan, Sán Chỉ

    Bắc Thái, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lạng Sơn, Vĩnh Phú, Yên Bái

    14

    Chăm (chàm)

    Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời, Chàm

    Chăm Hroi, Chàm Châu Đốc, Chà Và Ku, Chăm Pôông

    Ninh Thuận, Bình Thuận, An Giang, tp Hồ Chí Minh, Bình Định, Phú Yên, Châu Đốc, Khánh Hoà

    15

    Xơ-đăng

    Kmrâng, Hđang, Con-lan, Brila

    Xơ-teng,Tơ-đrá, Mơ-nâm, Hà-lăng, Ca-dong, Châu, Ta Trẽ(Tà Trĩ)

    Kon Tum, Quảng Nam-Đà Nẵng, Quảng Ngãi

    16

    Sán Dìu

    Trại, Trại Đát, Sán Dợo, Mán quần Cộc, Mán Váy Xẻ

     

    Quảng Ninh, Hà Bắc, Hải Hưng, Bắc Thái, Vỹnh Phú, Tuyên Quang

    17

    Hrê

    Mọi Đá Vách, Chăm-rê, Mọi Luỹ, Thạch Bých, Mọi Sơn Phòng

     

    Quảng Ngãi, Bình Định

    18

    Cơ-ho

     

    Xrê, Nốp (Tu Nốp), Cơ-don, Chil, Lát (Lách), Tơ-ring

    Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà

    19

    Ra-glai

    O-rang, Glai, Rô-glai, Radlai, Mọi

    Ra-clay (Rai), Noong (La-oang)

    Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hoà, Lâm Đồng

    20

    Mnông

     

    Gar, Chil, Rlâm, Preh, Kuênh, Nông, Bu-Đâng, Prâng, Đip, Biêt, Si Tô, Bu Đêh

    Đắc Lăc, Lâm Đồng

    21

    Thổ

     

    Kủo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai-Ly Hà, Tày Poọng (Con Kha, Xá La Vàng)

    Nghệ An, Thanh Hoá

    22

    Xtiêng

    Xa-điêng, Mọi, Tà-mun

     

    Sông Bé, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đắc Lắc

    23

    Khơmú

    Xá Cốu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tềnh

    Quảng Lâm

    Sơn La, Lai Châu, Nghệ An, Yên Bái

    24

    Bru-Vân Kiều

     

    Vân Kiều, Măng Coong, Trì, Khùa, Bru

    Quảng Bình, Quảng Trị

    25

    Giáy

    Nhắng, Giẳng, Sa Nhân, Pầu Thỉn, Chủng Chá, Pu Nắm

    Pu Nà (Cùi Chu hoặc Quý Châu)

    Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu

    26

    Cơ-tu

    Ca-tu, Ca-tang, Mọi, Cao, Hạ

    Phương, Kan-tua

    Quảng Nam-Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế

    27

    Gié-Triêng

    Giang Rẫy, Brila, Cà-tang, Mọi, Doãn

    Gié (Dgieh, Tareh), Triêng (Treng, Tơ-riêng), Ve (La-ve), Pa-noong (Bơ Noong)

    Quảng Nam-Đà Nẵng, Kon Tum

    28

    Ta-ôi

    Tôi-ôi, Ta-hoi, Ta-ôih, Tà-uất (Atuất)

    Pa-cô, Ba-hi, Can-tua

    Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế

    29

    Mạ

     

    Châu Mạ, Chô Mạ, Mọi

    Lâm Đồng, Đồng Nai

    30

    Co

    Trầu, Cùa, Mọi, Col, Cor, Khùa

     

    Quảng Ngãi, Quảng Nam-Đà Nẵng

    31

    Chơ-ro

    Châu-ro, Dơ-ro, Mọi

     

    Đồng Nai

    32

    Hà Nhì

    U Ní, Xá U Ní, Hà Nhì Già

    Hà Nhì Cồ Chồ, Hà Nhì La Mí, Hà Nhì Đen

    Lai Châu, Lào Cai

    33

    Xinh-mun

    Puộc, Pụa, Xá

    Dạ, Nghẹt

    Sơn La, Lai Châu

    34

    Chu-ru

    Chơ-ru, Kru, Mọi

     

    Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận

    35

    Lào

    Lào Bốc, Lào Nọi

     

    Lai Châu, Sơn La

    36

    La-chí

    Thổ Đen, Cù Tê, Xá, La ti, Mán Chí

     

    Hà Giang

    37

    Phù Lá

     

    Bồ Khô Pạ (Xá Phó), Mun Di Pạ, Phù Lá Đen, Phù Lá Hoa, Phù Lá Trắng, Phù Lá Hán, Chù Lá Phù Lá

    Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang

    38

    La Hủ

     

    Khù Sung (Cò Sung), Khạ Quy (Xá Quỷ), Xá Toong Lương (Xá Lá Vàng), Xá Pươi

    Lai Châu

    39

    Kháng

    Xá Khao, Xá Đón, Xá Tú Lăng

    Kháng Xúa, Kháng Đón, Kháng Dống, Kháng Hốc, Kháng ái, Kháng Bung, Kháng Quảng Lâm

    Lai Châu, Sơn La

    40

    Lự

    Lừ, Duôn, Nhuồn

     

    Lai Châu

    41

    Pà Thẻn

    Pà Hưng, Mán Pa Teng, Tống

    Tống, Mèo Lài

    Hà Giang, Tuyên Quang

    42

    LôLô

    Mùn Di, Ô Man, Lu Lọc Màn, Di, Qua La, La La, Ma Di

    Lô Lô Đen, Lô Lô Hoa

    Hà Giang, Cao Bằng, Lao Cai

    43

    Chứt

    Xá La Vàng, Chà Củi (Tắc Củi), Tu Vang, Pa Leng

    Sách, Mày, Rục, Mã Liềng, Arem, Xơ-lang, Umo

    Quảng Bình

    44

    Mảng

    Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Niễng O, Xa Mãng, Xá Cang Lai

    Mảng Hệ, Mảng Gứng

    Lai Châu

    45

    Cờ lao

     

    Cờ Lao Trắng, Cờ Lao Xanh, Cờ Lao Đỏ

    Hà Giang

    46

    Bố Y

    Chủng Chá, Trung Gia, Pầu Y, Pủ Dí

    Bố Y, Tu Dí

    Hà Giang, Lào Cai

    47

    La Ha

    Xá Khao, Xá Cha, Xá La Nga

    Khlá Phlạo, La Ha ủng

    Yên Bái, Sơn La

    48

    Cống

     

    Xám Khống, Xá Xeng, Xa, Xá Côống

    Lai Châu

    49

    Ngái

    Sán Ngái

    Xín, Lê, Đản, Khánh Gia, Hắc Cá (Xéc)

    Quảng Ninh, tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng

    50

    Si La

    Cú Đề Xừ

     

    Lai Châu

    51

    Pu Péo

    Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô, La Quả, Mán

     

    Hà Giang

    52

    Brâu

    Brao

     

    Kon Tum

    53

    Rơ-măm

       

    Kon Tum

    54

    Ơ-đu

    Tày Hạt

     

    Nghệ An

    Theo đó, dân tộc ít người nhất Việt Nam là dân tộc Ơ Đu, còn gọi là người Tày Hạt, sinh sống chủ yếu ở địa bàn Nghệ An.

    Nguyên tắc tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam là gì?

    Theo Điều 12 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015 quy định nguyên tắc tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc như sau:

    Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát triển đa dạng các hình thức tổ chức, hoạt động để tập hợp, đoàn kết mọi người Việt Nam ở trong nước và ở nước ngoài, không phân biệt thành phần giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, quá khứ nhằm động viên mọi nguồn lực góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

    Như vậy, việc tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam sẽ được thực hiện theo nguyên tắc đoàn kết người Việt trong nước và nước ngoài, không phân biệt giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,...

    Phương thức tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc là gì?

    Theo Điều 13 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015 quy định phương thức tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc như sau:

    - Tuyên truyền, vận động Nhân dân phát huy truyền thống yêu nước, đại đoàn kết toàn dân tộc; tham gia các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước.

    - Đoàn kết, hợp tác với các tổ chức hợp pháp của Nhân dân.

    - Phát huy tính tích cực của cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo để thực hiện chương trình phối hợp và thống nhất hành động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

    - Kết nạp, phát triển thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

    - Tuyên truyền, vận động người Việt Nam định cư ở nước ngoài đoàn kết cộng đồng, giúp đỡ nhau trong cuộc sống, tôn trọng pháp luật nước sở tại; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc; giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

    - Thông qua các hoạt động khác liên quan đến quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

    Như vậy, phương thức tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc sẽ được thực hiện theo quy định trên.

     
    722 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận