Hướng dẫn thủ tục nhận bồi thường bảo hiểm xe ô tô

Chủ đề   RSS   
  • #612528 08/06/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 19064
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 408 lần


    Hướng dẫn thủ tục nhận bồi thường bảo hiểm xe ô tô

    Bối rối khi xe ô tô gặp tai nạn giao thông? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 5 bước dễ dàng để hoàn tất thủ tục và nhận tiền bồi thường bảo hiểm xe ô tô nhanh chóng, đơn giản

    (1) 05 bước dễ dàng nhận bồi thường bảo hiểm xe ô tô

    Khi xe ô tô gặp sự cố hoặc tai nạn giao thông, để được nhận bồi thường bảo hiểm xe ô tô, bạn thực hiện theo các bước sau đây:

    Căn cứ vào Điều 12 và Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP

    Bước 1: Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm

    Khi tai nạn xảy ra, bạn có trách nhiệm thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm vào đường dây nóng để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn.

    Sau đó, trong vòng 05 ngày bạn phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

    Bước 2: Giám định tổn thất

    - Trong vòng 1 giờ kể từ khi nhận được thông báo về tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hướng dẫn bạn các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu cầu bồi thường bảo hiểm

    - Trong vòng 24h, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ phối hợp với bạn cùng với bên thứ ba và các bên liên quan (nếu có) tiến hành giám định tổn thất, xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm.

    Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm ô tô về tính mạng, sức khỏe

    Doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với các thiệt hại về sức khỏe, tính mạng trong vòng 03 ngày, mức tạm ứng bồi thường cụ thể như sau:

    Đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

    - Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn

    - Trường hợp tổn thương bộ phận: Tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn.

    Chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

    - Trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Tạm ứng 30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn

    - Trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Tạm ứng 10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn

    Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu nhận bồi thường thiệt hại

    Hồ sơ yêu cầu nhận bồi thường thiệt hại xe ô tô gồm có các thành phần sau đây:

    1- Văn bản yêu cầu bồi thường.

    2- Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):

    - Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).

    - Giấy phép lái xe.

    - Giấy tờ tùy thân của người lái xe: CMND, thẻ CCCD hoặc Hộ chiếu các giấy tờ tùy thân khác

    - Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    3- Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng. Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

    - Giấy chứng nhận thương tích.

    - Hồ sơ bệnh án.

    - Trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn thì trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y

    4- Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

    - Hóa đơn, chứng từ hợp lệ

    - Bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

    - Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

    5- Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm:

    - Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn

    - Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

    6- Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

    7- Quyết định của Tòa án (nếu có)

    *** Lưu ý: 

    - Bạn có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại mục 1, 2, 3, 4 và 7

    - Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại mục 5 và 6

    Bước 5: Nhận tiền bồi thường bảo hiểm xe ô tô

    (2) Mức bồi thường bảo hiểm xe ô tô là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 6 và khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm đối với ô tô như sau:

    Mức bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:

    - Giới hạn 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn

    - Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ-CP

    - Trường hợp có quyết định của tòa án thì căn cứ vào quyết định của tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP

    - Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

    - Trường hợp đã  xác định nguyên nhân tai nạn do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với người thứ ba bằng 50% hoặc theo thỏa thuận, nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ-CP

    Mức bồi thường đối với thiệt hại về tài sản:

    - Giới hạn 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

    - Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

    Trên đây là hướng dẫn thủ tục nhận bồi thường thiệt hại và mức bồi thường thiệt hại bảo hiểm xe ô tô mới nhất hiện nay. Chúc bạn thực hiện thành công!

     
    313 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn motchutmoingay24 vì bài viết hữu ích
    admin (12/08/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận