Để thuận tiện cho các bạn theo dõi, dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước để được cấp lại Giấy phép lái xe.
Trước tiên, bạn cần phải xác định mình thuộc trường hợp nào, quá thời hạn sử dụng hay bị mất Giấy phép lái xe, nếu mất thì mất lần thứ mấy.
1. Trường hợp quá hạn sử dụng
- Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe
- Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
2. Trường hợp mất giấy phép lái xe
a. Bị mất , còn hạn sử dụng hay quá hạn sử dụng dưới 03 tháng
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm);
- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
b. Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên
Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
- Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
- Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm)
- Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
3. Trường hợp người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu (file đính kèm)
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
Căn cứ: Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/hồ sơ. (Căn cứ Thông tư 188/2016/TT-BTC)
Danh sách địa chỉ Sở Giao thông vận tải tại các tỉnh, thành trong cả nước:
Tỉnh, thành phố
|
Địa chị
|
Tình, thành phố
|
Địa chỉ
|
Tỉnh Bắc Giang
|
51 Nguyễn Văn Cừ, Bắc Giang
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
Hùng Vương, Lạng Sơn
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
Số 5, đường Trường Chinh, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
Số 36 Trần Phú, TP. Đà Lạt
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
Khu 6, Phường Thị Cầu, Thành Phố Bắc Ninh.
|
Tỉnh Long An
|
66, Hùng Vương, Phường 2, tp. Tân An, Long An
|
Thành phố Cần Thơ
|
1 Ngô Hữu Hạnh, An Hội, Ninh Kiều, Cần Thơ.
|
Tỉnh Nam Định
|
Điện Biên, Lộc Hoà, Nam Định
|
Thành phố Đà Nẵng
|
140 Hải Phòng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
|
Tỉnh Nghệ An
|
47 Lê Hồng Phong, Phường Hưng Bình, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
|
Tỉnh An Giang
|
01 Lý Thường Kiệt, Mỹ Bình, tp. Long Xuyên, An Giang
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
142 21 Tháng 8, Phước Mỹ, Phan Rang, Ninh Thuận
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
93 Lý Thường Kiệt, Phường 1, tp. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tỉnh Ninh Bình
|
Lê Đại Hành, Ninh Bình
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
9 Nguyễn Tất Thành, 1, Bạc Liêu
|
Tỉnh Phú Thọ
|
1508 - Đại lộ Hùng Vương - P. Gia Cẩm - TP. Việt Trì - Phú Thọ
|
Tỉnh Bến Tre
|
593/B4- Nguyễn Thị Định -Khu Phố 3 - Phú Khương Thành Phố Bến Tre.
|
Tỉnh Phú Yên
|
72 Lê Duẩn, Tuy Hòa, Phú Yên
|
Tỉnh Bình Định
|
8 Lê Thánh Tôn, tp. Quy Nhơn, Bình Định
|
Tỉnh Quảng Bình
|
2 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
|
Tỉnh Bình Dương
|
1 Ba Mươi tháng Tư, Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
Tỉnh Quảng Nam
|
12 Trần Phú, Tam Kỳ, Quảng Nam
|
Tỉnh Bình Phước
|
QL14 - Phường Tân Phú- Thị xã Đồng Xoài
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
39 Hai Bà Trưng, Lê Hồng Phong, tp. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi
|
Tỉnh Bình Thuận
|
239 Trần Hưng Đạo, Phú Thủy, tp. Phan Thiết, Bình Thuận
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
Cột 8 - Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh
|
Tỉnh Cà Mau
|
Đường Cao Thắng, Khóm 2, Phường 8, Thành phố Cà Mau
|
Tỉnh Quảng Trị
|
73 Quốc lộ 9 - TP Đông Hà - Quảng Trị
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Đường Hoàng Đình Giong, Phường Hợp Giang, Thị Xã Cao Bằng, Cao Bằng
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
|
Tỉnh Đăk Lăk
|
7 Đinh Tiên Hoàng, Tự An, tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk,
|
Tỉnh Sơn La
|
188 Nguyễn Lương Bằng - Tổ 2- Phường Quyết Thắng - TP. Sơn La - Tỉnh Sơn La.
|
Tỉnh Đăk Nông
|
Khu Sùng Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông
|
Tỉnh Tây Ninh
|
209 Ba Mươi tháng Tư, tp. Tây Ninh, Tây Ninh
|
Tỉnh Gia Lai
|
10 Trần Hưng Đạo, Hội Thương, pleiku, Gia Lai
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
Đại lộ Lê Lợi, Điện Biên, tp. Thanh Hoá, Thanh Hoá
|
Tỉnh Hà Giang
|
380 Nguyễn Trãi, Hà Giang
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
63 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
|
Tỉnh Hà Nam
|
Đinh Tiên Hoàng, Thanh Châu, tp. Phủ Lý, Hà Nam
|
Tỉnh Thái Bình
|
Số 414, phố Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình
|
Thành phố Hà Nội
|
Số 2 Phùng Hưng- Hà Đông- Thành phố Hà Nội
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
Quang Trung Thành Phố Thái Nguyên, Thái Nguyên.
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
Số 143 Đường Hà Huy Tập Thị Xã Hà Tĩnh
|
Tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
10 Phan Bội Châu, tp. Huế, Thừa Thiên Huế
|
Tỉnh Hải Dương
|
79,, Đường Bạch Đằng, Phường Trần Phú, Thành phố Hải Dương
|
Tỉnh Tiền Giang
|
19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, tp. Mỹ Tho, Tiền Giang
|
Thành phố Hải Phòng
|
1, Cù Chính Lan, Q.Hồng Bàng, Cù Chính Lan
|
Tỉnh Trà Vinh
|
151 Nguyễn Đáng,Phường 7,khóm 1, Trà Vinh
|
Tỉnh Hậu Giang
|
Số 1 đường Điện Biên Phủ, Phường 5, TP Vị Thanh, Hậu Giang
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
Đường Tân Trào, tp. Tuyên Quang, Tuyên Quang
|
Tỉnh Hoà Bình
|
Lý Thái Tổ, tp. Hòa Bình, Hòa Bình
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
số 83 đường 30/4, phường 1, Thị xã Vĩnh Long , Vĩnh Long
|
Tỉnh Hưng Yên
|
Đường Công Vụ Hiến Nam Thị Xã Hưng Yên, Hưng Yên
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
Mê Linh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
|
Tỉnh Khánh Hoà
|
4 Phan Chu Trinh, phường Xương Huân, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Tỉnh Yên Bái
|
Tổ 55, Phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, Tỉnh Yên Bái
|
Tỉnh Kiên Giang
|
1190, Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Tỉnh Lào Cai
|
Số 5 Hoàng Liên, Cốc Lếu, tp. Lào Cai, Lào Cai
|
Tỉnh KonTum
|
135 Bà Triệu, tp. Kon Tum, Kon Tum
|
Tỉnh Lai Châu
|
Tầng 7 nhà D - khu Hành chính - Chính trị tỉnh
|
Ngoài ra, có bất kỳ vướng mắc trong việc cấp lại Giấy phép lái xe, các bạn có thể đặt câu hỏi tại đây để được các thành viên Dân Luật hỗ trợ nhé.