Hướng dẫn phân loại tài sản cố định do Nhà nước giao doanh nghiệp quản lý

Chủ đề   RSS   
  • #602401 09/05/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Hướng dẫn phân loại tài sản cố định do Nhà nước giao doanh nghiệp quản lý

    Bộ trưởng Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
     
    huong-dan-phan-loai-tai-san-co-dinh-do-nha-nuoc-giao-doanh-nghiep-quan-ly
     
    Phân loại tài sản cố định theo tính chất, đặc điểm tài sản
     
    (1) Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định; gồm:
     
    - Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm: Nhà làm việc; nhà kho; nhà hội trường; nhà câu lạc bộ; nhà văn hoá; nhà tập luyện và thi đâu thê thao; nhà bảo tồn, bảo tàng; nhà trẻ; nhà mẫu giáo; nhà xưởng; phòng học; nhà giảng đường; nhà ký túc xá; phòng khám, chữa bệnh; nhà an dưỡng; nhà khách; nhà ở công vụ và nhà, công trình xây dựng khác.
     
    - Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi, giếng khoan, giếng đào, tường rào và vật kiến trúc khác.
     
    - Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và xe ô tô khác.
     
    - Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải đường thuỷ, phương tiện vận tài hàng không và phương tiện vận tải khác.
     
    - Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.
     
    - Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
     
    - Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.
     
    (2) Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động; gồm:
     
    - Loại 1: Quyền sử dụng đất.
     
    - Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
     
    - Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
     
    - Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
     
    - Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
     
    - Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.
     
    (3) Tài sản cố định đặc thù là những tài sản không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, làng tầm, di tích lịch sử được xếp hạng, tài liệu cồ, tài liệu quý hiếm...), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.
     
    Tiêu chuẩn tài sản cố định do Nhà nước giao doanh nghiệp quản lý
     
    * Xác định tài sản cố định 
     
    - Tài sản sử dụng độc lập được xác định là một tài sản.
     
    - Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định để có thể vận hành thì hệ thống đó được xác định là một tài sản.
     
    - Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ, liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và có chức năng hoạt động độc lập, đồng thời đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thi mỗi bộ phận tài sản riêng lẻ đó được xác định là một tài sản.
     
    - Súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm thì từng con súc vật được xác định là một tài sản.
     
    - Vườn cây lâu năm thuộc khuôn viên đất độc lập hoặc từng cây lâu năm riêng lẻ được xác định là một tài sản.
     
    - Quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất hoặc phần diện tích được giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trong từng thửa đất được xác định là một tài sản.
     
    - Quyền sở hữu trí tuệ được đăng ký, xác lập theo từng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đến quyền tác giả, văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp, Bằng bảo hộ giống cây trồng được xác định là một tài sản.
     
    - Mỗi phần mềm ứng dụng được xác định là một tài sản.
     
    - Thương hiệu của từng đơn vị sự nghiệp công lập được xác định là một tài sản.
     
    ** Tài sản quy định tại các tài sản nêu trên (mục ***) được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây:
     
    - Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên.
     
    - Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
     
    *** Tài sản quy định tại mục (*) tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định của pháp luật.
     
    Và tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây:
     
    - Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên.
     
    - Đáp ứng tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.
     
    Xem thêm Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023 thay thế Thông tư 45/2018/TT-BTC.
     
    1073 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    danusa (19/05/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận