Ngày 03/5/2023 Bộ Nội vụ vừa có Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV năm 2023 hướng dẫn xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo đó, sĩ quan và hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang xếp lương cấp bậc quân hàm và người làm công tác cơ yếu xếp lương cấp hàm cơ yếu được chuyển công tác vào làm việc trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thực hiện như sau:
(1) Chuyển xếp hệ số lương cấp hàm đang hưởng vào hệ số lương của ngạch, bậc công chức, viên chức được bổ nhiệm kể từ ngày chuyển công tác như sau:
Trường hợp theo vị trí công việc mới được đảm nhiệm và có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức, thì căn cứ vào hệ số lương cấp hàm đang hưởng chuyển xếp vào hệ số lương ở ngạch được bổ nhiệm theo bảng sau:
Hệ số lương cấp hàm đang hưởng (sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan công an và cơ yếu) theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
|
Hệ số lương của ngạch được bổ nhiệm (tính theo chế độ tiền lương tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP)
|
Ngạch công chức, viên chức (nếu có đủ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch)
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương trong ngạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
3,20
|
Nhân viên kỹ thuật và tương đương (C1)
|
1
|
1,65
|
3,50
|
Cán sự và tương đương (B)
|
1
|
1,86
|
3,80
|
Cán sự và tương đương (B)
|
2
|
2,06
|
4,20
|
Chuyên viên và tương đương (A1)
|
1
|
2,34
|
4,60
|
Chuyên viên và tương đương (A1)
|
3
|
3,00
|
5,00
|
Chuyên viên và tương đương (A1)
|
4
|
3,33
|
5,40
|
Chuyên viên và tương đương (A1)
|
6
|
3,99
|
6,00
|
Chuyên viên chính và tương đương (A2.1)
|
2
|
4,74
|
6,60
|
Chuyên viên chính và tương đương (A2.1)
|
4
|
5,42
|
7,30
|
Chuyên viên cao cấp và tương đương (A3.1)
|
1
|
6,20
|
8,00
|
Chuyên viên cao cấp và tương đương (A3.1)
|
3
|
6,92
|
8,60
|
Chuyên viên cao cấp và tương đương (A3.1)
|
5
|
7,64
|
Nâng lương cấp hàm lần 1 (nếu có)
|
Được xếp lên 1 bậc trên liền kề ở Bảng này
|
Nâng lương cấp hàm lần 2 (nếu có)
|
Được xếp lên 2 bậc trên liền kề ở Bảng này
|
Trường hợp theo vị trí công việc mới được đảm nhiệm và theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức, viên chức mà được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức cùng loại nhưng ở nhóm 2 hoặc nhóm 3 (nhóm có hệ số bậc lương thấp hơn so với hệ số cùng bậc lương ở nhóm 1).
Hoặc được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức thấp hơn so với ngạch công chức, viên chức ghi ở cột 2 bảng chuyển xếp này, thì được xếp vào hệ số lương bằng hoặc thấp hơn gần nhất trong ngạch được bổ nhiệm so với hệ số lương ghi ở cột 4 bảng chuyển xếp này.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở ngạch được bổ nhiệm (sau khi chuyển xếp lương vào ngạch, bậc công chức, viên chức theo các trường hợp hướng dẫn tại điểm a này) được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cấp hàm (hoặc hệ số nâng lương lần 1 hoặc lần 2) đang hưởng khi chuyển công tác.
(2) Về bảo lưu lương theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác
Hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật khi chuyển công tác được xác định bằng chênh lệch giữa hệ số lương cấp hàm (hoặc hệ số nâng lương lần 1 hoặc lần 2) đang hưởng khi chuyển công tác so với hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp ở ngạch công chức, viên chức được bổ nhiệm theo hướng dẫn tại điểm a khoản 6 này.
Hệ số chênh lệch bảo lưu nêu tại điểm b này (được tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng tối thiểu 18 tháng kể từ ngày chuyển công tác.
Việc tiếp tục cho hưởng bảo lưu ngoài thời gian 18 tháng do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết định cho phù hợp với tương quan tiền lương nội bộ.
Trong thời gian hưởng bảo lưu lương thì hệ số chênh lệch bảo lưu giảm tương ứng khi cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương hoặc được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung trong ngạch được bổ nhiệm hoặc được nâng ngạch.