1. Mối quan hệ giữa lương gross và lương net
Hiện nay, không có quy định cụ thể nào về khái niệm lương Gross và lương Net, tuy nhiên các doanh nghiệp thường dùng khái niệm lương Gross và Lương Net như sau:
- Lương Gross là tổng tiền lương mỗi tháng của người lao động bao gồm lương cơ bản và các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng,… và cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân.
- Lương Net là tiền lương thực nhận của người lao động sau khi doanh nghiệp đã trừ hết các khoản chi phí phải đóng bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân.
Để tính lương Gross và lương Net cần nắm được công thức sau:
Lương gross = Lương net + Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN (nếu có)
Lương net = Lương gross – (Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN (nếu có))
Trong đó:
- Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo Quyết định 595/QĐ-BHXH thì tỷ lệ trích đóng bảo hiểm xã hội từ tiền lương của người lao động được quy định như sau:
+ Bảo hiểm xã hội: 8%
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
+ Bảo hiểm y tế: 1,5%
- Đối với thuế TNCN:
Thuế TNCN = (Tổng thu nhập – Các khoản được miễn – Khoản giảm trừ) * Thuế suất
+ Các khoản được miễn có thể kể đến như: Tiền bồi thường tai nạn lao động; phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn tiền lương làm việc ban ngày; tiền lương hưu;…
+ Các khoản giảm trừ gồm: Giảm trừ gia cảnh với bản thân người lao động: 11 triệu đồng/tháng; Giảm trừ gia cảnh với một người phụ thuộc: 4,4, triệu đồng/tháng; Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học; Thuế suất: Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
2. Hướng dẫn chuyển đổi thu nhập không chịu thuế sang thu nhập tính thuế
Để chuyển thu nhập không chịu thuế sang thu nhập tính thuế, tham khảo bảng chuyển đổi thu nhập tại Phụ lục: 02/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 Bộ Tài chính) như sau:
BẢNG QUY ĐỔI
THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt
|
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ)
|
Thu nhập tính thuế
|
1
|
Đến 4,75 triệu đồng (trđ)
|
TNQĐ/0,95
|
2
|
Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ
|
(TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9
|
3
|
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ
|
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
|
4
|
Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ
|
(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
|
5
|
Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ
|
(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
|
6
|
Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ
|
(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
|
7
|
Trên 61,85 trđ
|
(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65
|