Hướng dẫn cách tính án phí trong hình sự, dân sự và hành chính

Chủ đề   RSS   
  • #516766 12/04/2019

    TuyenBig
    Top 100
    Female
    Trung cấp

    Bắc Kạn , Việt Nam
    Tham gia:27/03/2018
    Tổng số bài viết (741)
    Số điểm: 27039
    Cảm ơn: 24
    Được cảm ơn 951 lần


    Hướng dẫn cách tính án phí trong hình sự, dân sự và hành chính

    Hướng dẫn cách tính án phí trong hình sự, dân sự và hành chính

    Việc thu án phí, lệ phí phản ánh đúng bản chất của vụ việc dân sự, đồng thời có ý nghĩa rất lớn đối với giải quyết vụ việc dân sự. Mặt khác, cũng góp phần bảo đảm thực hiện được chính sách tài chính của Nhà nước.

    Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

    Án phí bao gồm:

    "1. Án phí bao gồm:

    a) Án phí hình sự;

    b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

    c) Án phí hành chính.

    Dưới đây mình sẽ tổng hợp các mức thu cũng như trách nhiệm đóng án phí trong các vụ hình sự, dân sự và hành chính

    1. Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí trong Hình sự

    - Chi phí quy định tại khoản 4 Điều 135 của Bộ luật Tố tụng hình sự do các cơ quan, người đã trưng cầu, yêu cầu, chỉ định chi trả; trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử người bào chữa thì do Trung tâm này chi trả.

    -  Án phí do người bị kết án hoặc Nhà nước chịu theo quy định của pháp luật. Người bị kết án phải trả án phí theo quyết định của Tòa án. Mức án phí và căn cứ áp dụng được ghi rõ trong bản án, quyết định của Tòa án.

    -  Trường hợp vụ án khởi tố theo yêu cầu của bị hại, nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ khi có căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 của Bộ luật này thì bị hại phải trả án phí.

    - Đối với các hoạt động tố tụng do người tham gia tố tụng yêu cầu thì việc chi trả lệ phí, chi phí theo quy định của pháp luật.

    Cụ thể:

    Stt

    Án phí hình sự

    Mức thu

    1

    Án phí hình sự sơ thẩm

    200.000 đồng

    2

    Án phí hình sự phúc thẩm

    200.000 đồng

     

    2. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong Dân sự

    - Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

    - Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.

    - Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

    - Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

    - Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

    - Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

    Cụ thể:

     

    Án phí dân sự

    Mức thu 

    1

    Án phí dân sự sơ thm

     

    1.1

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

    300.000 đồng

    1.2

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

    3.000.000 đồng

    1.3

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

     

    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

    1.4

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

     

    a

    Từ 60.000.000 đồng trở xuống

    3.000.000 đồng

    b

    Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% của giá trị tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

    1.5

    Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

     

    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 2.000.000.000 đồng

    44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng

    2

    Án phí dân sự phúc thẩm

     

    2.1

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

    300.000 đồng

    2.2

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

    2.000.000 đồng


    Ví dụ. Vợ chồng ranh chấp ngôi nhà có giá trị 500.000.000 đồng. Tòa án quyết định mỗi người được hưởng 1/2 giá trị ngôi nhà, thì mức án phí vợ/chồng bạn phải nộp là: 5% x 250.000.000 = 12.500.000 đồng.

    3. Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm trong hành chính:  (Điêu 348 Luật tố tụng hành chính)

    - Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn nộp án phí hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

    - Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành đối thoại nếu các bên đương sự đối thoại thành về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

    - Trong vụ án có đương sự được miễn nộp án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

    - Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

    Cụ thể:

     

    Án phí hành chính

    Mức thu 

    1

    Án phí hành chính sơ thẩm

    300.000 đồng

    2

    Án phí hành chính phúc thẩm

    300.000 đồng

     

    Căn cứ:

    - Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.

    - Bộ luật tố tụng dân sự

    - Bộ luật tố tụng Hình sự

    - Luật tố tụng hành chính

     

    Cập nhật bởi TuyenBig ngày 12/04/2019 09:41:09 SA
     
    12094 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận