Hợp thửa đất là gì? Thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng có hợp thửa được không?

Chủ đề   RSS   
  • #602872 28/05/2023

    thuytrangak
    Top 75
    Female
    Lớp 6

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:30/08/2017
    Tổng số bài viết (940)
    Số điểm: 7910
    Cảm ơn: 86
    Được cảm ơn 175 lần


    Hợp thửa đất là gì? Thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng có hợp thửa được không?

    Bên cạnh nhu cầu tách thửa thì người sử dụng đất còn có nhu cầu hợp thửa để phù hợp với mục đích sử dụng. Vậy, khi muốn hợp thửa 02 mảnh đất liền kề nhưng không cùng mục đích sử dụng có được không? Điều kiện, thủ tục quy định như thế nào?

    1. Hợp thửa là gì

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật đất đai 2013 thì: Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

    Do đó, có thể hiểu hợp thửa đất là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sở hữu thành một quyền sử dụng đất chung.

    2. Đất không cùng mục đích sử dụng có được hợp thửa đất không?

    Tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định: Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Như vậy, các thửa đất liền kề hợp thửa tạo thành thửa đất mới thì các thửa đất đó phải có cùng mục đích sử dụng. Trường hợp các thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng mà muốn hợp thửa thì phải chuyển mục đích sử dụng đất về cùng một loại đất.

    3. Thủ tục hợp thửa khi đất không cùng mục đích sử dụng

    Đầu tiên, cần làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy trình sau:

    Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

    Người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:

    - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

    -  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    (Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. Cụ thể là Phòng Tài nguyên và Môi trường.

    Bước 3:

    Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

    Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

    (Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

    Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì người có nhu cầu hợp thửa chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự sau:

    Bước 1: chuẩn bị hồ sơ bao gồm

    - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa;

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện

    Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm thực hiện:

    - Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

    - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

    - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    (Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

    Bước 4: Trả kết quả

    Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. (Điểm a Khoản 5 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

    Như vậy, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu hợp thửa khi 02 thửa đất liền kề không cùng mục đích sử dụng thì phải thực hiện chuyển mục đích đích sử dụng đất để 02 thửa đất về chung mục đích sử dụng, sau đó mới tiến hành yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hợp thửa được.

     
    6206 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn thuytrangak vì bài viết hữu ích
    admin (30/05/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận