Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Công văn 1496/BGDĐT-VP về việc xin ý kiến góp ý cho dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Kèm theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố dự thảo về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể để mọi người cùng tham khảo để xin ý kiến đóng góp.
Nổi trội trong dự thảo lần này, chương trình giáo dục phổ thông chia làm hai giai đoạn (giai đoạn giáo dục cơ bản (cấp I và THCS) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (3 năm cuối THPT)).
I. Giai đoạn giáo dục cơ bản
1. Chương trình giáo dục tiểu học
a. Các môn học:
- Các môn học bắt buộc:
+ Tiếng Việt,
+ Toán,
+ Ngoại ngữ 1,
+ Giáo dục lối sống,
+ Cuộc sống quanh ta,
+ Tìm hiểu xã hội,
+ Tìm hiểu tự nhiên,
+ Tìm hiểu công nghệ.
- Các môn bắt buột có phân hóa:
+ Thế giới công nghệ,
+ Tìm hiểu tin học,
+ Giáo dục thể chất,
+ Nghệ thuật,
+ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Tiếng dân tộc thiểu số được đưa vào chương trình giáo dục với vai trò là môn học tự chọn.
b. Thời lượng giảng dạy:
- Mỗi tiết học cho lớp 1 và lớp 2 từ 30 phút đến 35 phút;
- Các tiết học lớp 3, lớp 4 và lớp 5 từ 35 phút đến 40 phút; giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
- Các trường dạy học 2 buổi/ngày bố trí không quá 7 tiết học/ngày; 31 tiết học/tuần đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; 32 tiết học/tuần đối với lớp 4 và lớp 5. - Các trường chưa đủ điều kiện dạy học 2 buổi/ngày cần tập trung đầu tư để bắt đầu từ năm học 2018 – 2019 dạy học 2 buổi/ngày cho lớp 1, đến năm học 2022 – 2023 dạy học 2 buổi/ngày cho tất cả các lớp tiểu học. Đối với những lớp chưa thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, không bố trí thời gian tự học có hướng dẫn trên lớp và dạy học nội dung giáo dục của địa phương.
2. Chương trình giáo dục cấp THCS
a. Các môn học:
- Các môn học bắt buộc:
+ Ngữ văn,
+ Toán,
+ Ngoại ngữ 1,
+ Giáo dục công dân,
+ Khoa học tự nhiên,
+ Lịch sử và Địa lý.
- Các môn học bắt buộc có phân hóa:
+ Tin học,
+ Công nghệ và Hướng nghiệp,
+ Giáo dục thể chất,
+ Nghệ thuật,
+ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Các môn học tự chọn:
+ Tiếng dân tộc thiểu số,
+ Ngoại ngữ 2.
b. Thời lượng các tiết học:
Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cấp học
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Lớp học
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
1. Các môn học bắt buộc,
môn học bắt buộc có phân hoá và số tiết trong năm học
|
Tiếng Việt
|
Ngữ văn
|
420
|
350
|
280
|
245
|
245
|
140
|
140
|
140
|
140
|
|
|
Ngoại ngữ 1
|
Ngoại ngữ 1
|
|
|
140
|
140
|
140
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Toán
|
Toán
|
105
|
175
|
175
|
175
|
210
|
140
|
140
|
140
|
140
|
Giáo dục lối sống
|
Giáo dục công dân
|
70
|
70
|
70
|
35
|
35
|
35
|
35
|
52,5
|
52,5
|
Cuộc sống quanh ta
|
Tìm hiểu xã hội
|
Lịch sử và Địa lý
|
70
|
70
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Tìm hiểu tự nhiên
|
Khoa học tự nhiên
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
140
|
140
|
140
|
140
|
Thế giới công nghệ
|
Tìm hiểu tin học
|
Tin học
|
35
|
35
|
52,5
|
52,5
|
52,5
|
52,5
|
Tìm hiểu công nghệ
|
Công nghệ và Hướng nghiệp
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
52,5
|
52,5
|
70
|
70
|
Giáo dục thể chất
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Nghệ thuật
|
Nghệ thuật
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
|
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Tự học có hướng dẫn
|
|
|
|
|
140
|
140
|
70
|
70
|
35
|
|
|
|
|
2. Các môn học tự chọn, nội dung giáo dục của địa phương và số tiết trong năm học
|
Tiếng dân tộc thiểu số,
Nội dung giáo dục của địa phương
|
Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2,
Nội dung giáo dục của địa phương
|
62
|
62
|
62
|
64
|
64
|
58
|
58
|
60
|
60
|
II. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
1. Lớp 10
- Các môn học bắt buộc:
+ Ngữ văn,
+ Toán,
+ Giáo dục kinh tế và pháp luật,
+ Lịch sử,
+ Địa lý,
+ Vật lý,
+ Hóa học,
+ Sinh học,
+ Thiết kế và Công nghệ,
+ Ngoại ngữ 1,
+ Giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Các môn học bắt buộc có phân hóa:
+ Tin học,
+ Giáo dục thể chất,
+ Hoạt động Nghệ thuật,
+ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Các môn học tự chọn:
+ Tiếng dân tộc thiểu số,
+ Ngoại ngữ 2.
2. Giai đoạn lớp 11, 12:
- Các môn học bắt buộc:
+ Ngữ văn,
+ Toán,
+ Ngoại ngữ 1,
+ Giáo dục quốc phòng và an ninh.
- Các môn học bắt buộc có phân hoá:
+ Giáo dục thể chất,
+ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Các môn học tự chọn:
+ Tiếng dân tộc thiểu số,
+ Ngoại ngữ 2.
- Các môn học tự chọn bắt buộc:
+ Giáo dục kinh tế và pháp luật,
+ Lịch sử,
+ Địa lý,
+ Vật lý,
+ Hóa học,
+ Sinh học,
+ Khoa học máy tính,
+ Tin học ứng dụng,
+ Thiết kế và Công nghệ,
+ Mỹ thuật,
+ Âm nhạc,
+ Chuyên đề học tập.
- Học sinh tự chọn tối thiểu 3 môn học và 1 chuyên đề học tập trong các môn học tự chọn bắt buộc phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường.
b. Thời lượng giảng dạy:
- Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Tổng số tiết học trong mỗi tuần không quá 30 tiết.
- Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nếu dự thảo này thông qua, chương trình giáo dục sẽ có nhiều thay đổi rất đáng chú ý. Giáo dục định hướng nghề nghiệp được chú trọng, giáo dục thực tiễn sẽ được áp dụng nhiều hơn. Đặc biệt, giáo dục pháp luật sẽ đưa vào chương trình THPT, đây được xem như là một cải cách táo bạo trong lịch sử giáo dục nước nhà.
Ngoài ra, dự thảo còn quy định về nhiều vấn đề khác liên quan đến giáo dục. Cụ thể mọi người xem chi tiết tại file đính kèm.
Cập nhật bởi Dong_Bich ngày 13/04/2017 11:49:50 SA