Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam khi xuất cảnh

Chủ đề   RSS   
  • #606681 08/11/2023

    MewBumm
    Top 50
    Male
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:26/09/2017
    Tổng số bài viết (2007)
    Số điểm: 13688
    Cảm ơn: 16
    Được cảm ơn 256 lần


    Hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam khi xuất cảnh

    Tình huống phát sinh là công ty bán hàng cho du khách nước ngoài và họ có yêu cầu cấp hoá đơn GTGT để hoàn thuế. Vậy Công ty cần phải làm gì để du khách được hoàn thế GTGT khi họ xuất cảnh?
     
    Xuất hóa đơn đối với hàng hóa hoàn thuế GTGT
     
    Liên quan đến vấn đề này, tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ nêu rõ nguyên tắc là khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa).
     
    Do đó, đơn vị khi bán hàng hóa, dù cho khách hàng mua là người Việt Nam hay người nước ngoài thì đều có trách nhiệm lập hóa đơn. Mặt khác, tại Điều 11 Văn bản hợp nhất 34/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ Tài chính ban hành có nêu các điều kiện hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng là:
     
    - Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
     
    - Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
     
    - Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
     
    - Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.
     
    - Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
     
    Theo đó, để được hoàn thuế GTGT khi người nước ngoài xuất cảnh thì hàng hóa phải đáp ứng các điều kiện nêu trên. Trong đó lưu ý điều kiện là "Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng". Nội dung này có nghĩa là trước tiên công ty cần là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng. 
     
    Điều kiện, hồ sơ lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
     
    Liên quan đến nội dung này, tại Điều 13 Văn bản hợp nhất 34/VBHN-BTC năm 2020 có nêu về điều kiện để được lựa chọn là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế là:
     
    - Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư này tại một trong các địa điểm sau đây: Trụ sở chính của doanh nghiệp; Chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp; Địa điểm đặt đại lý bán hàng cho doanh nghiệp.
     
    - Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
     
    - Cam kết tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư này.
     
    Cũng trong Điều này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế gồm:
     
    - Công văn đăng ký tham gia bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 văn bản này;
     
    - Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của doanh nghiệp.
     
    1664 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận