Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính khi cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh bao gồm những gì? Quy trình, thủ tục được thực hiện ra sao?
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính bao gồm những gì?
Tại Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
+ Phương án kinh doanh;
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
+ Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính khi cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh
Tại Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP có quy định về thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính như sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Thông tin và Truyền thông và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông từ chối cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
+ 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
+ 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Trong thời gian nêu trên, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, Sở Thông tin và Truyền thông phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
- Việc thông báo của Sở Thông tin và Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Như vậy, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép bưu chính khi cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh được thực hiện theo quy định nêu trên.