Hồ sơ cấp giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ

Chủ đề   RSS   
  • #617288 09/10/2024

    Hồ sơ cấp giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ

    Hồ sơ cấp giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ được quy định tại Nghị định 08/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    1/ Hồ sơ cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ

    Căn cứ quy định tại Điều 52 Nghị định 08/2021/NĐ-CP thì hồ sơ cấp giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ được quy định như sau:

    - Nộp hồ sơ:

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Nghị định 08/2021/NĐ-CP thì người làm thủ tục nộp giấy tờ sau:

    + Giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa, trừ trường hợp làm thủ tục điện tử;

    + Danh sách hành khách được áp dụng đối với phương tiện vận tải hành khách.

    - Xuất trình giấy tờ:

    Theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định 08/2021/NĐ-CP thì người làm thủ tục xuất trình bản chính giấy tờ sau:

    + Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, thủy phi cơ hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng đối với trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp;

    + Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;

    + Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện;

    + Sổ danh bạ thuyền viên (nếu có);

    + Hợp đồng vận chuyển hoặc hóa đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển hàng hóa;

    + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự được áp dụng đối với phương tiện thuộc diện bắt buộc phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự;

    + Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay đối với thủy phi cơ;

    + Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, phương án vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng được áp dụng trong trường hợp phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa siêu trường, siêu trọng.

    - Người kiểm tra phải trả các giấy tờ mà người làm thủ tục đã xuất trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định 08/2021/NĐ-CP cho người làm thủ tục sau khi kiểm tra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    - Các giấy tờ được quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định 08/2021/NĐ-CP đã lưu trên cơ sở dữ liệu điện tử thì người làm thủ tục không phải xuất trình nữa.

    2/ Hồ sơ cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ

    Theo quy định tại Điều 53 Nghị định 08/2021/NĐ-CP thì hồ sơ cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ được quy định như sau:

    - Nộp và xuất trình giấy tờ:

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Nghị định 08/2021/NĐ-CP thì khi phương tiện, thủy phi cơ rời cảng, người làm thủ tục phải nộp, xuất trình các giấy tờ sau:

    * Giấy tờ phải nộp: Danh sách hành khách được áp dụng đối với phương tiện vận tải hành khách;

    ** Giấy tờ phải xuất trình: 

    + Hợp đồng vận chuyển hoặc giấy vận chuyển hoặc phiếu xuất hàng hóa; 

    + Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện nếu có thay đổi so với khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa.

    - Trường hợp phương tiện, thủy phi cơ rời cảng, bến thủy nội địa là phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa khi hạ thủy để hoạt động thì chủ phương tiện hoặc chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện phải xuất trình cho Cảng vụ các giấy tờ sau:

    + Biên bản kiểm tra xác nhận phương tiện đủ điều kiện để hoạt động của Cơ quan Đăng kiểm;

    + Phương án bảo đảm an toàn giao thông khi hạ thủy phương tiện do chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện lập.

    3/ Hoạt động kiểm tra, cấp giấy phép phương tiện, thủy phi cơ vào, rời cảng, bến thủy nội địa

    Căn cứ quy định tại Điều 54 Nghị định 08/2021/NĐ-CP thì hoạt động kiểm tra, cấp giấy phép phương tiện, thủy phi cơ vào, rời cảng, bến thủy nội địa của Cảng vụ được thực hiện như sau:

    - Kiểm tra giấy tờ thuyền viên, phương tiện:

    + Trường hợp tiếp nhận giấy tờ trực tiếp từ người làm thủ tục, Cảng vụ kiểm tra sự phù hợp của giấy tờ theo quy định;

    + Trường hợp tiếp nhận giấy tờ qua thủ tục điện tử, Cảng vụ chỉ kiểm tra trên cơ sở dữ liệu mà không kiểm tra trực tiếp giấy tờ của phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, nếu phát hiện có sai sót thì kiểm tra trực tiếp.

    - Kiểm tra phương tiện:

    + Cảng vụ kiểm tra phương tiện trên cơ sở giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;

    + Nếu phát hiện có vi phạm thì Cảng vụ thông báo, xử lý và hướng dẫn người làm thủ tục có biện pháp khắc phục, thay đổi bảo đảm đúng quy định.

    - Phương tiện, thủy phi cơ được cấp giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa khi bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Nghị định 08/2021/NĐ-CP.

    - Phương tiện được cấp phép rời cảng, bến thủy nội địa vẫn neo tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa quá 24 giờ thì phải đổi lại giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa để điều chỉnh thời gian rời cảng, bến thủy nội địa.

    - Giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa có thể là bản giấy hoặc giấy phép điện tử. Giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa của phương tiện, thủy phi cơ được quy định theo Mẫu số 37, Mẫu số 38 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2021/NĐ-CP.

    - Giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa do Cảng vụ đường thủy nội địa cấp và giấy phép rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa do Cảng vụ Hàng hải cấp được lưu trữ bằng giấy hoặc điện tử. Thời gian lưu trữ giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa bằng giấy là 02 năm, kể từ ngày phát hành. Hết thời hạn lưu trữ, Cảng vụ, Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm hủy giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa.

    Trên đây là các quy định về hồ sơ cấp giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ và hoạt động kiểm tra giấy tờ để cấp giấy phép vào, rời cảng.

     

     
    40 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận