Hiện nay làm thẻ căn cước bao lâu thì có?

Chủ đề   RSS   
  • #616370 14/09/2024

    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 11

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1020)
    Số điểm: 17336
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 345 lần


    Hiện nay làm thẻ căn cước bao lâu thì có?

    Hiện nay thẻ căn cước đã được đưa vào sử dụng, nhu cầu làm thẻ căn cước như cấp mới, cấp đổi cũng tăng cao. Vậy hiện nay làm thẻ căn cước bao lâu thì có? Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ căn cước thế nào?

    Hiện nay làm thẻ căn cước bao lâu thì có?

    Theo Điều 26 Luật Căn cước 2023 quy định thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Luật Căn cước 2023, cơ quan quản lý căn cước phải cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

    Như vậy, hiện nay làm thẻ căn cước sẽ mất 7 ngày kể từ ngày người làm thẻ căn cước đã nộp đủ hồ sơ theo quy định.

    Hồ sơ cấp thẻ căn cước gồm những gì?

    Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP có quy định hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

    - Cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

    - Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.

    Theo đó, trường hợp thông thường thì khi làm thẻ căn cước sẽ không cần mang theo hồ sơ mà sẽ đến cơ quan có thẩm quyền để cung cấp các thông tin cho người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.

    Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước hiện nay

    Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP, Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

    (1) Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    - Nơi làm thủ tục:

    + Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

    + Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

    - Công dân đến một trong hai cơ quan quản lý căn cước như trên đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

    Bước 2: Kết quả đối chiếu thông tin

    - Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;

    - Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện bước tiếp theo.

    Bước 3: Thu nhận thông tin sinh trắc học và nhân dạng

    Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước

    Bước 4: Ký phiếu thu nhận thông tin căn cước

    Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;

    Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả thẻ căn cước

    - Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;

    - Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

    Lưu ý: Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ.

    (2) Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi 

    Đối với người dưới 14 tuổi thì chính người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục như sau:

    - Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. 

    Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. 

    Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

    - Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;

    Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

    Như vậy, trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước hiện nay sẽ được thực hiện theo quy định trên. Có thể thấy, thủ tục cấp thẻ căn cước giữa người từ đủ 14 tuổi trở lên với người dưới 14 tuổi có sự khác biệt với nhau.

     
    31 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận