Hiến máu tình nguyện có được nhận tiền không và nhận những gì?

Chủ đề   RSS   
  • #607046 24/11/2023

    haohao2912
    Top 500
    Female
    Lớp 2

    Khánh Hoà, Việt Nam
    Tham gia:11/07/2018
    Tổng số bài viết (329)
    Số điểm: 3103
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 36 lần


    Hiến máu tình nguyện có được nhận tiền không và nhận những gì?

    Việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội dung và mức chi được quy định tại Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT như sau:

    1. Mức chi bình quân tối đa đối với ăn uống tại chỗ cho người hiến máu (cả người hiến máu tình nguyện không lấy tiền và người hiến máu lấy tiền)

    - 30.000 đồng/người/lần hiến máu;

    - Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.

    (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT)

    2. Chi cho người hiến máu lấy tiền:

    - Chi tiền trực tiếp cho người hiến máu toàn phần:

    + Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;

    + Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;

    + Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng.

    - Chi tiền trực tiếp cho người hiến gạn tách các thành phần máu:

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 700.000 đồng.

    (Khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT)

    3. Chi cho người hiến máu tình nguyện không lấy tiền:

    - Người hiến máu toàn phần tình nguyện có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

    + Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;

    + Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;

    + Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.

    - Người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu có thể lựa chọn nhận quà tặng bằng hiện vật hoặc bằng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có giá trị tối thiểu như sau:

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;

    + Một đơn vị chế phẩm có thể tích từ trên 500 đến 650 ml: 250.000 đồng.

    - Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người/lần hiến máu.

    - Hướng dẫn chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:

    Trường hợp chi quà tặng bằng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm công khai danh mục các dịch vụ và mức giá của từng dịch vụ để người hiến máu lựa chọn bảo đảm nguyên tắc:

    + Tổng mức giá của các dịch vụ phải tương đương với mức chi quà tặng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT;

    + Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn thấp hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT thì đơn vị tiếp nhận máu có trách nhiệm chi bổ sung quà tặng bằng hiện vật bảo đảm đủ mức chi quà tặng theo quy định;

    + Trường hợp tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn cao hơn mức chi quà tặng tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT: Đơn vị tiếp nhận máu được thu thêm phần chênh lệch giữa tổng mức giá của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn với mức chi quà tặng được nhận đồng thời có trách nhiệm giải thích công khai để người hiến máu hiểu và thực hiện. Trường hợp phần chi phí vượt của các dịch vụ mà người hiến máu lựa chọn không quá 10% mức chi quà tặng được nhận thì thủ trưởng đơn vị tiếp nhận máu có thể quyết định sử dụng nguồn thu từ hoạt động cung cấp máu, chế phẩm máu để chi và quyết toán theo thẩm quyền.

    + Mức giá của các dịch vụ trong gói quà tặng thực hiện theo quy định được cấp có thẩm quyền áp dụng với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.

    (Khoản 4 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BYT)

     
    149 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận