Hàng hóa miễn thuế của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

Chủ đề   RSS   
  • #616389 14/09/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 11

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (952)
    Số điểm: 15299
    Cảm ơn: 19
    Được cảm ơn 319 lần


    Hàng hóa miễn thuế của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

    Hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là những hàng hóa nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

    (1) Hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là những hàng hóa nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, gồm:

    (i) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

    (ii) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

    (iii) Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

    (iv) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

    (v) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    (vi) Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.

    Như vậy, tùy theo đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ mà sẽ được áp dụng danh mục hàng hóa và định lượng được miễn thuế quy định tại các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

    >>> Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/14/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20I.doc

    >>> Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/14/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20II.doc

    >>> Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/14/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20III.doc

    (2) Miễn thuế trong một số trường hợp khác

    Ngoài việc được mua các loại hàng hóa theo định lượng được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III, trong một số trường hợp, tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ còn được miễn thuế đối nhập khẩu. Cụ thể:

    - Các đối tượng (i), (ii), (iii), (iv) được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng đối với mặt hàng rượu, bia, thuốc lá quy định tại Phụ lục I để phục vụ hoạt động ngoại giao. Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao (khoản 2 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP).

    - Các đối tượng (i), (ii), (iii), (iv) được nhập khẩu miễn thuế các hàng hóa cần thiết khác để phục vụ cho nhu cầu công tác ngoài các hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III. Chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao (khoản 3 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP).

    - Trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài thuộc đối tượng (v)(vi) có quy định miễn thuế nhưng không quy định cụ thể về chủng loại và định lượng thì Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.

    Chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại khoản này không vượt quá danh mục và định lượng hàng hóa miễn thuế quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III (khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP).

    Như vậy, quyền lợi miễn thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài không chỉ giới hạn trong các quy định chung tại các Phụ lục mà còn có thể được mở rộng hơn trong một số trường hợp đặc biệt, tùy thuộc vào tính chất công việc và các thỏa thuận quốc tế.

     
    24 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận