Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Chủ đề   RSS   
  • #533271 21/11/2019

    lanbkd
    Top 150
    Female
    Lớp 6

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/08/2017
    Tổng số bài viết (518)
    Số điểm: 8260
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 490 lần


    Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

     

    >>>06 điều cần biết về hạn mức sử dụng đất

    Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là giới hạn mức tối đa mà Nhà nước quy định đối với từng nhóm đất nông nghiệp mà các chủ thể có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, để chuyển quyền sử dụng đất từ người đang sử dụng đất sang cho hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu, hay thuật ngữ thường gọi được sử dụng phổ biến là chuyển quyền từ bên chuyển nhượng (hay còn gọi là bên bán) sang bên nhận chuyển nhượng (bên mua).

    Vậy, khi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cần tuân thủ hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

    Hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định cụ thể tại Điều 130 Luật Đất đai 2013 là không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ. Hạn mức này được hướng dẫn cụ thể tại Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với từng loại đất, cụ thể như sau:

    STT

    LOẠI ĐẤT

    HẠN MỨC

    1

    Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối

     

    - Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với các Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long gồm: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Cần Thơ.

    - Không quá 20 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

    2

    Đất trồng cây lâu năm

     

    - Không quá 100 ha đối với các xã, phường, thi trấn ở đồng bằng

    - Không quá 300 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    3

    Đất rừng sản xuất là rừng trồng

     

    - Không quá 150 ha đối với các xã, phường, thi trấn ở đồng bằng

    - Không quá 300 ha đối với  các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi

    4

    Một số trường hợp đặc biệt

     

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác địnhtheo từng loại đất như quy định trên.

    - Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất vượt hạn mức nhận chuyển nhượng theo quy định trên mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/07/2007 thì phần diện tích đất vượt quá hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

    - Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất vượt hạn mức nhận chuyển nhượng theo quy định trên mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/07/2007 đến trước ngày 01/07/2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền. 

     

     

     
    9012 | Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn lanbkd vì bài viết hữu ích
    admin (28/11/2019) ThanhLongLS (21/11/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận