Bộ Thông tin và Truyền thông đang xây dựng Dự thảo thông tư quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Theo đó, bảng giá tối đa được Bộ Thông tin và Truyền thông đề xuất như sau:
DỊCH VỤ NHẬN GỬI HỒ SƠ, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BTTTT
ngày / /2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả một chiều
STT
|
Loại bao bì
|
Mức giá cước tối đa (đồng)
|
Nội tỉnh
|
Liên tỉnh
|
Nội thành/thị/huyện
|
Liên quận/huyện
|
Nội thành/thị
<-> huyện đảo
|
1
|
HCC 1
|
20.000
|
28.000
|
32.000
|
36.000
|
2
|
HCC 2
|
24.000
|
36.000
|
40.000
|
44.000
|
3
|
HCC 3
|
32.000
|
44.000
|
52.000
|
56.000
|
2. Mức giá cước tối đa dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả hai chiều
STT
|
Loại bao bì
|
Mức giá cước tối đa (đồng)
|
Nội tỉnh
|
Liên tỉnh
|
Nội thành/thị/huyện
|
Liên quận/huyện
|
Nội thành/thị
<-> huyện đảo
|
1
|
HCC 1
|
30.000
|
37.500
|
45.000
|
52.500
|
2
|
HCC 2
|
37.500
|
45.000
|
52.500
|
60.000
|
3
|
HCC 3
|
45.000
|
52.500
|
60.000
|
97.500
|
Ghi chú:
- HCC1 là loại bao bì A5 tương ứng khối lượng đến 250 gram.
- HCC2 là loại bao bì A4 tương ứng khối lượng đến 500 gram.
- HCC3 là loại bao bì A4/A3 có đáy tương ứng khối lượng trên 500 gram.
Nếu như đề xuất này được thông qua, giá dịch vụ chuyển phát của các thủ tục như cấp CMND, cấp giấy phép lái xe, Cà - vẹt xe... các bạn sinh viên, những người đi làm xa nhà có thể tham khảo mức giá này để biết và áp dụng cho tương lai.