Đội tuổi tối thiểu và tối đa được lái xe theo các hạng giấy phép lái xe - Hình minh họa
Bạn có biết độ tuổi tối thiểu và tối đa để được thi lấy giấy phép lái xe theo các hạng GPLX là bao nhiêu không? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để cập nhật thêm về thông tin trên nhé.
Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định độ tuổi tối thiểu và tối đa đối với các hạng lái xe như sau:
Tuổi
|
Loại xe
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Người đủ 16 tuổi trở lên
|
Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3
|
Không cần bằng lái xe
|
Người đủ 18 tuổi trở lên
|
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự
|
Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2
|
- Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
|
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
|
Người đủ 21 tuổi trở lên
|
Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên;
|
Hạng C, FB2
|
Xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)
|
Người đủ 24 tuổi trở lên
|
Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi;
|
Hạng D, FC
|
Xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
|
Người đủ 27 tuổi trở lên
|
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
|
Hạng E, FD
|
Xe hạng D kéo rơ moóc (FD)
|
Lưu ý:
- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
- Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định:
“Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.”
Cập nhật bởi hoamattroi9297 ngày 21/09/2020 04:28:21 CH