Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

Chủ đề   RSS   
  • #605899 05/10/2023

    camnhungtng
    Top 500


    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:15/12/2022
    Tổng số bài viết (248)
    Số điểm: 1957
    Cảm ơn: 9
    Được cảm ơn 21 lần


    Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

    Doanh nghiệp xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện và cơ sở trợ giúp xã hội là các loại hình được thành lập và hoạt động nhằm mục đích giúp đỡ xã hội, hướng đến lợi ích cộng đồng. Trong đó, quỹ từ thiện cũng là một trong các loại hình được quan tâm. Vậy nếu muốn thành lập quỹ từ thiện thì cần đáp ứng điều kiện gì?

    1. Quỹ từ thiện là gì?

    Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, quỹ từ thiện được hiểu là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích hỗ trợ khắc phục sự cố do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn, yếu thế cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.

    2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện

    Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện được quy định tại Điều 10 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, cụ thể:

    Thứ nhất, quỹ có mục đích hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.

    Thứ hai, có sáng lập viên thành lập quỹ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Cụ thể, sáng lập viên thành lập quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Phải là công dân, tổ chức Việt Nam;

    - Đối với công dân: có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;

    - Đối với tổ chức: được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;

    - Sáng lập viên thành lập quỹ phải đóng góp tài sản hợp pháp theo quy định;

    - Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

    Thứ ba, ban thành lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Theo đó, tài sản đóng góp thành lập quỹ là tiền đồng Việt Nam và/hoặc tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ. Trường hợp tài sản đóng góp bao gồm cả tài sản khác thì tiền đồng Việt Nam trong số tài sản đóng góp này phải bảo đảm tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.

    Về tài sản đóng góp thành lập quỹ phải bảo đảm như sau:

    - Đối với quỹ từ thiện do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập:

    • Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);
    • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng);
    • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 130.000.000 (một trăm ba mươi triệu đồng);
    • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 25.000.000 (hai mươi lăm triệu đồng).
     

    - Trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ từ thiện:

    • Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);
    • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng);
    • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);
    • Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng).
     

    Thứ tư, hồ sơ thành lập quỹ phải bảo đảm theo Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

    - Đơn đề nghị thành lập quỹ;

    - Dự thảo điều lệ quỹ;

    - Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;

    - Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

    - Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;

    - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.

    Như vậy, để thành lập quỹ từ thiện thì cần đáp ứng các điều kiện về mục đích hoạt động, sáng lập viên thành lập quỹ, ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ và cần đảm bảo hồ sơ thành lập quỹ từ thiện theo quy định tại Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

     
    59 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận