Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành, điểm cao nhất lên đến 29,3

Chủ đề   RSS   
  • #615401 19/08/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 19064
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 408 lần


    Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành, điểm cao nhất lên đến 29,3

    Đại học Sư phạm TPHCM (HNUE) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức điểm thi THPT năm 2024, theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào của các ngành đều tăng mạnh.

    (1) Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành

     

    STT

    Mã ngành

    Tên ngành đào tạo

    Tổ hợp môn xét tuyển

    Điểm chuẩn

    Thang điểm

    Mức
    điều kiện
    so sánh

    1

    7140201KP1

    Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

    Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

    23,15

    30

    TTNV ≤ 1

    Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

    2

    7140201PT1

    Giáo dục Mầm non

    Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

    23,43

    30

    TTNV ≤ 1

    3

    7140202KP1

    Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

    Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

    27,26

    30

    TTNV ≤ 2

    4

    7140202PT1

    Giáo dục Tiểu học

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

    27,20

    30

    TTNV ≤ 4

    5

    7140203PT1

    Giáo dục đặc biệt

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    28,37

    30

    TTNV ≤ 1

    Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

    6

    7140204PT1

    Giáo dục công dân

    Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

    28,60

    30

    TTNV ≤ 5

    Ngữ văn, Địa lí, GDCD

    7

    7140205PT1

    Giáo dục chính trị

    Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

    28,83

    30

    TTNV ≤ 1

    Ngữ văn, Địa lí, GDCD

    8

    7140206PT1

    Giáo dục thể chất

    Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m

    25,66

    30

    TTNV ≤ 1

    9

    7140208PT1

    Giáo dục Quốc phòng và An ninh

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    28,26

    30

    TTNV ≤ 3

    Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

    10

    7140209KP1

    Sư phạm Toán học

    (dạy Toán bằng tiếng Anh)

    Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    27,68

    30

    TTNV ≤ 1

    Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

    11

    7140209PT1

    Sư phạm Toán học

    Toán, Vật lí, Hoá học

    27,48

    30

    TTNV ≤ 1

    12

    7140210PT1

    Sư phạm Tin học

    Toán, Vật lí, Hoá học

    25,10

    30

    TTNV ≤ 1

    Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    13

    7140211KP1

    Sư phạm Vật lí

    (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

    Toán, Vật lí, Hoá học

    26,81

    30

    TTNV ≤ 2

    Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    14

    7140211PT1

    Sư phạm Vật lí

    Toán, Vật lí, Hoá học

    27,71

    30

    TTNV ≤ 3

    Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    15

    7140212KP1

    Sư phạm Hoá học

    (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

    Toán, Hoá học, Tiếng Anh

    27,20

    30

    TTNV ≤ 2

    16

    7140212PT1

    Sư phạm Hoá học

    Toán, Vật lí, Hoá học

    27,62

    30

    TTNV ≤ 4

    Toán, Hoá học, Sinh học

    17

    7140213PT1

    Sư phạm Sinh học

    Toán, Hoá học, Sinh học × 2

    26,74

    30

    TTNV ≤ 8

    Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2

    18

    7140217PT1

    Sư phạm Ngữ văn

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    29,30

    30

    TTNV ≤ 10

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

    19

    7140218PT1

    Sư phạm Lịch sử

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    29,30

    30

    TTNV ≤ 1

    Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

    20

    7140219PT1

    Sư phạm Địa lí

    Toán, Ngữ văn, Địa

    29,05

    30

    TTNV ≤ 2

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    21

    7140221PT1

    Sư phạm Âm nhạc

    Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

    24,05

    30

    TTNV ≤ 2

    Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

    22

    7140222PT1

    Sư phạm Mỹ thuật

    Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

    22,69

    30

    TTNV ≤ 1

    Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

    23

    7140231PT1

    Sư phạm Tiếng Anh

    Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

    27,75

    30

    TTNV ≤ 2

    24

    7140233CP1

    Sư phạm Tiếng Pháp

    Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí

    26,59

    30

    TTNV ≤ 4

    25

    7140233DP1

    Sư phạm Tiếng Pháp

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2

    26,59

    30

    TTNV ≤ 5

    26

    7140246PT1

    Sư phạm Công nghệ

    Toán, Vật lí, Hoá học

    24,55

    30

    TTNV ≤ 14

    Toán, Vật lí, Tiếng Anh

    27

    7140247PT1

    Sư phạm Khoa học tự nhiên

    Toán, Vật lí, Hoá học

    26,45

    30

    TTNV ≤ 4

    Toán, Hoá học, Sinh học

    28

    7140249PT1

    Sư phạm Lịch sử - Địa lí

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    28,83

    30

    TTNV ≤ 4

    29

    7140114PT1

    Quản lí giáo dục

    Ngữ văn, Địa lí, GDCD

    27,90

    30

    TTNV ≤ 2

         

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

         

    30

    7220201PT1

    Ngôn ngữ Anh

    Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

    26,99

    30

    TTNV ≤ 9

    31

    7220204PT1

    Ngôn ngữ Trung Quốc

    Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2

    26,74

    30

    TTNV ≤ 4

         

    Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2

         

    32

    7229001PT1

    Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

    Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

    27,10

    30

    TTNV ≤ 5

         

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

         

    33

    7229030PT1

    Văn học

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    28,31

    30

    TTNV ≤ 2

         

    Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

         

    34

    7310201PT1

    Chính trị học

    Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

    26,86

    30

    TTNV ≤ 26

         

    Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

         

    35

    7310401PT1

    Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    27,50

    30

    TTNV ≤ 6

         

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

         

    36

    7310403PT1

    Tâm lý học giáo dục

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    28,00

    30

    TTNV ≤ 7

         

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

         

    37

    7310630PT1

    Việt Nam học

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    26,97

    30

    TTNV ≤ 10

         

    Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

         

    38

    7420101PT1

    Sinh học

    Toán, Hoá học, Sinh học × 2

    22,00

    30

    TTNV ≤ 1

         

    Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2

         

    39

    7440112PT1

    Hóa học

    Toán, Vật lí, Hoá học

    24,44

    30

    TTNV ≤ 3

         

    Toán, Hoá học, Sinh học

         

    40

    7460101PT1

    Toán học

    Toán, Vật lí, Hoá học

    26,04

    30

    TTNV ≤ 4

         

    Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

         

    41

    7480201PT1

    Công nghệ thông tin

    Toán, Vật lí, Hoá học

    24,10

    30

    TTNV ≤ 3

         

    Toán, Vật lí, Tiếng Anh

         

    42

    7760101PT1

    Công tác xã hội

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    26,50

    30

    TTNV ≤ 3

         

    Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

         

    43

    7760103PT1

    Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    25,17

    30

    TTNV ≤ 5

         

    Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

         

    44

    7810103PT1

    Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

    Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

    27,47

    30

    TTNV ≤ 5


     

     

     

     

    Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm nay tăng mạnh ở nhiều ngành, điểm thấp nhất là 22 điểm, ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn cao nhất với số điểm đầu vào là 29,3 điểm trên thang điểm 30.

    Điểm chuẩn của hai ngành này đã tăng từ 0,88-2,9 điểm so với năm ngoái tùy theo tổ hợp. Theo phương thức tính điểm xét tuyển năm nay, các thí sinh đặt nguyện vọng vào hai ngành này phải đạt từ 9,76 điểm mỗi môn.

    Ngành có điểm đầu vào thấp nhất trong nhóm Sư phạm là ngành Sư phạm Mỹ thuật với 22,69 điểm, tuy là thấp nhất nhưng số điểm này đã tăng 4,39 điểm so với năm ngoái. Điều này cho thấy số điểm chuẩn sàn của các trường Sư phạm năm nay tăng rất cao.

    Các ngành khác ngoài nhóm Sư phạm như ngành Văn học có điểm chuẩn cao nhất là 28,31 và Sinh học thấp nhất 22 điểm. Tương tự, các mức điểm chuẩn này đều tăng mạnh so với năm trước.

    Trước đó, nhiều chuyên gia nhận định điểm chuẩn đầu vào của trường sẽ tăng, lý do là số nguyện vọng đăng ký vào trường khoảng 40.000 trong khi chỉ tiêu chỉ khoảng 4.000. Bên cạnh đó, phổ điểm thi tốt nghiệp ở nhiều môn tăng, số chỉ tiêu một số ngành giảm nên dẫn đến việc điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh.

    (2) Tiêu chí tuyển sinh của Đại học Sư phạm năm 2024

    Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay tuyển khoảng 4.400 sinh viên bằng 5 phương thức, gồm: xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết hợp điểm thi năng khiếu và học bạ, dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc TP HCM tổ chức.

    Trước đó, trường đã công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển sớm. Như với xét điểm thi đánh giá năng lực với 25% tổng chỉ tiêu, điểm chuẩn là từ 18 đến 26,3/30. Đây là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển do trường quy định, trong đó một môn nhân hệ số 2, cộng điểm ưu tiên.

    Thí sinh đã trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội.

    Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT: Trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.

     
    38 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận