|
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành, điểm cao nhất lên đến 29,3
|
Đại học Sư phạm TPHCM (HNUE) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức điểm thi THPT năm 2024, theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào của các ngành đều tăng mạnh.
(1) Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Điểm chuẩn
|
Thang điểm
|
Mức
điều kiện
so sánh
|
1
|
7140201KP1
|
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
|
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
23,15
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
|
2
|
7140201PT1
|
Giáo dục Mầm non
|
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
|
23,43
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
3
|
7140202KP1
|
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
27,26
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
4
|
7140202PT1
|
Giáo dục Tiểu học
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
27,20
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
5
|
7140203PT1
|
Giáo dục đặc biệt
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
28,37
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
|
6
|
7140204PT1
|
Giáo dục công dân
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
|
28,60
|
30
|
TTNV ≤ 5
|
Ngữ văn, Địa lí, GDCD
|
7
|
7140205PT1
|
Giáo dục chính trị
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
|
28,83
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Ngữ văn, Địa lí, GDCD
|
8
|
7140206PT1
|
Giáo dục thể chất
|
Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m
|
25,66
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
9
|
7140208PT1
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
28,26
|
30
|
TTNV ≤ 3
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
|
10
|
7140209KP1
|
Sư phạm Toán học
(dạy Toán bằng tiếng Anh)
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
27,68
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
11
|
7140209PT1
|
Sư phạm Toán học
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
27,48
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
12
|
7140210PT1
|
Sư phạm Tin học
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
25,10
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
13
|
7140211KP1
|
Sư phạm Vật lí
(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
26,81
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
14
|
7140211PT1
|
Sư phạm Vật lí
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
27,71
|
30
|
TTNV ≤ 3
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
15
|
7140212KP1
|
Sư phạm Hoá học
(dạy Hoá học bằng tiếng Anh)
|
Toán, Hoá học, Tiếng Anh
|
27,20
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
16
|
7140212PT1
|
Sư phạm Hoá học
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
27,62
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
Toán, Hoá học, Sinh học
|
17
|
7140213PT1
|
Sư phạm Sinh học
|
Toán, Hoá học, Sinh học × 2
|
26,74
|
30
|
TTNV ≤ 8
|
Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2
|
18
|
7140217PT1
|
Sư phạm Ngữ văn
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
29,30
|
30
|
TTNV ≤ 10
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
19
|
7140218PT1
|
Sư phạm Lịch sử
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
29,30
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
20
|
7140219PT1
|
Sư phạm Địa lí
|
Toán, Ngữ văn, Địa
|
29,05
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
21
|
7140221PT1
|
Sư phạm Âm nhạc
|
Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu
|
24,05
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu
|
22
|
7140222PT1
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí
|
22,69
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí
|
23
|
7140231PT1
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
|
27,75
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
24
|
7140233CP1
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí
|
26,59
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
25
|
7140233DP1
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2
|
26,59
|
30
|
TTNV ≤ 5
|
26
|
7140246PT1
|
Sư phạm Công nghệ
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
24,55
|
30
|
TTNV ≤ 14
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
27
|
7140247PT1
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
26,45
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
Toán, Hoá học, Sinh học
|
28
|
7140249PT1
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
28,83
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
29
|
7140114PT1
|
Quản lí giáo dục
|
Ngữ văn, Địa lí, GDCD
|
27,90
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
30
|
7220201PT1
|
Ngôn ngữ Anh
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
|
26,99
|
30
|
TTNV ≤ 9
|
31
|
7220204PT1
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2
|
26,74
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
|
|
|
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2
|
|
|
|
32
|
7229001PT1
|
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
|
27,10
|
30
|
TTNV ≤ 5
|
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
|
|
|
33
|
7229030PT1
|
Văn học
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
28,31
|
30
|
TTNV ≤ 2
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
|
|
|
|
34
|
7310201PT1
|
Chính trị học
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
|
26,86
|
30
|
TTNV ≤ 26
|
|
|
|
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD
|
|
|
|
35
|
7310401PT1
|
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
27,50
|
30
|
TTNV ≤ 6
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
36
|
7310403PT1
|
Tâm lý học giáo dục
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
28,00
|
30
|
TTNV ≤ 7
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
37
|
7310630PT1
|
Việt Nam học
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
26,97
|
30
|
TTNV ≤ 10
|
|
|
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
|
|
|
|
38
|
7420101PT1
|
Sinh học
|
Toán, Hoá học, Sinh học × 2
|
22,00
|
30
|
TTNV ≤ 1
|
|
|
|
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2
|
|
|
|
39
|
7440112PT1
|
Hóa học
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
24,44
|
30
|
TTNV ≤ 3
|
|
|
|
Toán, Hoá học, Sinh học
|
|
|
|
40
|
7460101PT1
|
Toán học
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
26,04
|
30
|
TTNV ≤ 4
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
|
|
|
41
|
7480201PT1
|
Công nghệ thông tin
|
Toán, Vật lí, Hoá học
|
24,10
|
30
|
TTNV ≤ 3
|
|
|
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
|
|
|
42
|
7760101PT1
|
Công tác xã hội
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
26,50
|
30
|
TTNV ≤ 3
|
|
|
|
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
|
|
|
|
43
|
7760103PT1
|
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
25,17
|
30
|
TTNV ≤ 5
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
|
|
|
|
44
|
7810103PT1
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
27,47
|
30
|
TTNV ≤ 5
|
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm nay tăng mạnh ở nhiều ngành, điểm thấp nhất là 22 điểm, ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn cao nhất với số điểm đầu vào là 29,3 điểm trên thang điểm 30.
Điểm chuẩn của hai ngành này đã tăng từ 0,88-2,9 điểm so với năm ngoái tùy theo tổ hợp. Theo phương thức tính điểm xét tuyển năm nay, các thí sinh đặt nguyện vọng vào hai ngành này phải đạt từ 9,76 điểm mỗi môn.
Ngành có điểm đầu vào thấp nhất trong nhóm Sư phạm là ngành Sư phạm Mỹ thuật với 22,69 điểm, tuy là thấp nhất nhưng số điểm này đã tăng 4,39 điểm so với năm ngoái. Điều này cho thấy số điểm chuẩn sàn của các trường Sư phạm năm nay tăng rất cao.
Các ngành khác ngoài nhóm Sư phạm như ngành Văn học có điểm chuẩn cao nhất là 28,31 và Sinh học thấp nhất 22 điểm. Tương tự, các mức điểm chuẩn này đều tăng mạnh so với năm trước.
Trước đó, nhiều chuyên gia nhận định điểm chuẩn đầu vào của trường sẽ tăng, lý do là số nguyện vọng đăng ký vào trường khoảng 40.000 trong khi chỉ tiêu chỉ khoảng 4.000. Bên cạnh đó, phổ điểm thi tốt nghiệp ở nhiều môn tăng, số chỉ tiêu một số ngành giảm nên dẫn đến việc điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh.
(2) Tiêu chí tuyển sinh của Đại học Sư phạm năm 2024
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay tuyển khoảng 4.400 sinh viên bằng 5 phương thức, gồm: xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết hợp điểm thi năng khiếu và học bạ, dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc TP HCM tổ chức.
Trước đó, trường đã công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển sớm. Như với xét điểm thi đánh giá năng lực với 25% tổng chỉ tiêu, điểm chuẩn là từ 18 đến 26,3/30. Đây là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển do trường quy định, trong đó một môn nhân hệ số 2, cộng điểm ưu tiên.
Thí sinh đã trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội.
Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT: Trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.
|
Bài viết liên quan:
|
|