Thông tư 06/2023/TT-BTP được Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành ngày 18/9/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
Các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực tư pháp áp dụng hướng dẫn
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp có hoạt động sự nghiệp công trong các lĩnh vực gồm: trợ giúp pháp lý; bồi thường nhà nước; lý lịch tư pháp; công chứng; đấu giá tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; hỗ trợ pháp luật, tư vấn pháp luật.
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, lĩnh vực tư pháp trong đơn vị sự nghiệp công lập được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong ĐVSN công lập.
Căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, lĩnh vực tư pháp trong đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP.
16 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp lĩnh vực tư pháp
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp
|
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
|
2
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
|
II
|
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
|
|
1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Giám đốc hoặc tương đương
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Phó Giám đốc hoặc tương đương
|
3
|
Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Trưởng phòng hoặc tương đương
|
4
|
Phó Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Phó trưởng phòng hoặc tương đương
|
5
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Giám đốc hoặc tương đương
|
6
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Phó Giám đốc hoặc tương đương
|
7
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ
|
Giám đốc hoặc tương đương
|
8
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ
|
Phó Giám đốc hoặc tương đương
|
9
|
Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ
|
Trưởng phòng hoặc tương đương
|
10
|
Phó Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ
|
Phó trưởng phòng hoặc tương đương
|
III
|
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập ngành, lĩnh vực tư pháp thuộc Sở Tư pháp
|
|
1
|
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giám đốc Trung tâm/Trưởng phòng Công chứng
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Phó Giám đốc Trung tâm/Phó Trưởng phòng Phòng công chứng
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Trưởng phòng
/Trưởng chi nhánh
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh
|
Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục thực hiện cho đến khi có quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Đối với viên chức hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục giữ hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ cho đến khi có quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật.