Công ty chứng khoán được thực hiện hoạt động kinh doanh nào?

Chủ đề   RSS   
  • #614514 25/07/2024

    ngphamdaitrang

    Sơ sinh

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:28/05/2024
    Tổng số bài viết (41)
    Số điểm: 205
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Công ty chứng khoán được thực hiện hoạt động kinh doanh nào?

    Công ty chứng khoán được thực hiện hoạt động kinh doanh nào? Công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán? Hãy cùng tìm hiểu! 

    Công ty chứng khoán được thực hiện hoạt động kinh doanh nào?

    Căn cứ theo Điều 72 Luật Chứng khoán 2019 thì công ty chứng khoán được thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

    (1) Môi giới chứng khoán;

    (2) Tự doanh chứng khoán;

    (3) Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

    (4) Tư vấn đầu tư chứng khoán.

    Lưu ý:

    - Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

    - Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.

    cong-ty-chung-khoan

    Công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán?

    Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán được quy định tại Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

    (1) Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

    (2) Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    - Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

    - Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

    - Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;

    - Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán 2019.

    (3) Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    - Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;

    - Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

    (4) Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

    - Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

    - Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

    (5) Điều kiện về nhân sự bao gồm:

    Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

    - Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

    - Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

    - Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;

    - Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

    (6) Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán 2019.

    Tóm lại: Công ty chứng khoán được thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

    (1) Môi giới chứng khoán;

    (2) Tự doanh chứng khoán;

    (3) Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

    (4) Tư vấn đầu tư chứng khoán.

    Bên cạnh đó, công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện nêu trên để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

     
    71 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận