Chế độ lương, phụ cấp của Thẩm phán Tòa án từ ngày 01/01/2025

Chủ đề   RSS   
  • #614417 24/07/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 11

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (953)
    Số điểm: 15339
    Cảm ơn: 19
    Được cảm ơn 320 lần


    Chế độ lương, phụ cấp của Thẩm phán Tòa án từ ngày 01/01/2025

    Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật Tổ chức tòa án nhân dân 2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trong đó có quy định về chế độ lương, phụ cấp của Thẩm phán tại Tòa án

    (1) Chế độ lương, phụ cấp của Thẩm phán tại Tòa án từ ngày 01/01/2025

    Hệ thống tư pháp đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ công lý, duy trì trật tự xã hội và đảm bảo quyền lợi cho người dân.

    Chế độ lương, phụ cấp dành cho các chức danh Thẩm phán Tòa án, Thẩm tra viên Tòa án và Thư ký tòa án được Nhà nước quy định chính sách riêng, nhằm đảm bảo được đời sống cho những người có chức năng cầm cân nảy mực, giúp họ yên tâm công tác, không vướng bận chuyện tư vào chuyện công. Từ đó xây dựng một hệ thống tư pháp trong sạch, vững mạnh, toàn tâm toàn ý vì công lý và an ninh xã hội.

    Bên cạnh đó, công chức, viên chức làm việc tại Tòa án cũng được pháp luật quy định riêng.

    Theo quy định tại Điều 142 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, chế độ lương, phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án được quy định như sau:

    - Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án

    - Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

    - Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với công chức khác, viên chức và người lao động của Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật

    Ngoài ra, khi công chức, viên chức của Tòa án được điều động, luân chuyển, biệt phái tại các Tòa án sẽ được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

    Có thể thấy, chế độ tiền lương và phụ cấp đối với các vị trí nhân sự tại Tòa án đều được Nhà nước quy định.

    Đặc biệt đối với chức danh Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Nhà nước sẽ có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp. 

    Đối với chức danh Thẩm phán, mức lương và phụ cấp còn phụ thuộc vào ngạch của Thẩm phán.

    (2) Thẩm phán có bao nhiêu ngạch?

    Theo quy định tại Điều 90 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024, Thẩm phán gồm các ngạch sau đây:

    - Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

    - Thẩm phán Tòa án nhân dân

    Theo đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ quy định về bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

    (3) Bảng lương của Thẩm phán khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng

    Theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát được ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, mức lương ngành Tòa án được tính dựa trên nhóm chức danh tương ứng như sau:

    - Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

    - Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

    - Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

    Theo đó, mức lương của Thẩm phán khi mức lương cơ sở tăng lên thành 2,34 triệu đồng được xác định như sau:

    - Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán Toà án nhân dân cấp cao:

    Bậc

    Hệ số

    Mức lương

    (đồng/tháng)

    Bậc 1

    6,20

    14.508.000

    Bậc 2

    6,56

    15.350.400

    Bậc 3

    6,92

    16.192.800

    Bậc 4

    7,28

    17.035.200

    Bậc 5

    7,64

    17.877.600

    Bậc 6

    8,00

    18.720.000

    - Thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh:

    Bậc

    Hệ số

    Mức lương

    (đồng/tháng)

    Bậc 1

    4,40

    10.296.000

    Bậc 2

    4,74

    11.091.600

    Bậc 3

    5,08

    11.887.200

    Bậc 4

    5,42

    12.682.800

    Bậc 5

    5,76

    13.478.400

    Bậc 6

    6,10

    14.274.000

    Bậc 7

    6,44

    15.069.600

    Bậc 8

    6,78

    15.865.200

    - Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện:

    Bậc

    Hệ số

    Mức lương

    (đồng/tháng)

    Bậc 1

    2,34

    5.475.600

    Bậc 2

    2,67

    6.247.800

    Bậc 3

    3,00

    7.020.000

    Bậc 4

    3,33

    7.792.200

    Bậc 5

    3,66

    8.564.400

    Bậc 6

    3,99

    9.336.600

    Bậc 7

    4,32

    10.108.800

    Bậc 8

    4,65

    10.881.000

    Bậc 9

    4,98

    11.653.200

    Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 957/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được hưởng chế độ lương và phụ cấp của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của pháp luật hiện hành cho đến khi có chế độ lương và phụ cấp mới của Nhà nước.

     
    392 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận