Người dân sử dụng đất nông nghiệp cần biết một số thông tin về thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì, cách tính thuế như thế nào trong năm 2023. Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất là loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp trong quá trình sử dụng đất. Đây là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất.
Các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp bao gồm tổ chức, hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sản xuất nông nghiệp và kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;…
Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023
Theo quy định thì thuế sử dụng đất nông nghiệp có đặc điểm đó là chỉ thu vào việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng đất, không thu vào hoa lợi trên đất vì vậy có tác dụng giảm nhẹ gánh nặng thuế cho người nộp thuế. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
=
|
Diện tích đất
|
x
|
Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất
|
Trong đó:
* Diện tích đất
- Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Điều 14 của Luật đất đai.
Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.
Trong trường hợp đặc biệt ở những nơi chưa làm kịp việc giao đất theo Nghị định 64-CP, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất thực hiện giao khoán cho các hộ gia đình nông dân và hộ cá nhân diện tích tính thuế của mỗi hộ do hộ tự kê khai và có xác nhận của người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp.
- Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng là diện tích thực sử dụng, được giao cho từng hộ nộp thuế phù hợp với diện tích ghi trong sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ.
- Cơ quan quản lý đất đai các cấp trong phạm vi quyền hạn quy định tại Điều 14 của Luật đất đai, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế xác định diện tích tính thuế trong địa phương mình.
* Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất
- Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Hạng đất
|
Định suất thuế
|
1
|
550
|
2
|
460
|
3
|
370
|
4
|
280
|
5
|
180
|
6
|
50
|
- Đối với đất trồng cây lâu năm:
Hạng đất
|
Định suất thuế
|
1
|
650
|
2
|
550
|
3
|
400
|
4
|
200
|
5
|
80
|
- Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:
+ Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;
+ Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
- Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
Lưu ý: Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật đất đai, thì ngoài việc phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, còn phải nộp thuế bổ sung do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức.
(Chương 2 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Chương 2 Nghị định 74-CP)
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023
Xem và tải mẫu tờ khai
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/06/10/2.-02.SDDNN_-1.doc