|
Cách phân biệt các loại biển số xe
|
Có thể ai cũng biết xe biển xanh dùng khi có liên quan đến cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, không hẳn ai cũng biết những cơ quan nhà nước cụ thể nào thì sẽ được cấp những loại biển số này?
Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn một vài thông tin cơ bản để bạn có thể phân biệt các loại biển số xe khi nhìn vào màu và ký hiệu trên biển số xe đó.
1. Cơ quan, tổ chức trong nước
BIỂN SỐ
|
CHỦ THỂ CÓ BIỂN SỐ
|
Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng
sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
|
Cơ quan của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;
Các Ban chỉ đạo Trung ương;
Công an nhân dân,
Tòa án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập;
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
|
Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng
Ký hiệu “CD”
|
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
|
Nền màu trắng
Chữ và số màu đen
Sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
|
Doanh nghiệp
Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp
Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp
Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
Xe của cá nhân.
|
Nền màu vàng
Chữ và số màu đỏ
Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại
+ 002.23 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
|
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
|
2. Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng
KÝ HIỆU TRÊN BIỂN SỐ
|
LOẠI XE
|
KT
|
Xe Quân đội làm kinh tế
|
LD
|
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu
|
DA
|
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư
|
R
|
Rơ moóc, sơmi rơmoóc
|
T
|
Xe đăng ký tạm thời
|
MK
|
Máy kéo
|
MĐ
|
Xe máy điện
|
TĐ
|
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm
|
HC
|
Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế
|
3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài
BIỂN SỐ
|
KÝ HIỆU
|
CHỦ THỂ CÓ BIỂN SỐ
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ
|
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
|
Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự.
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ
|
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký
|
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc.
|
Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “CV”
|
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
|
Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen
|
Có ký hiệu “NN”
|
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).
|
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ – MÔ TÔ TRONG NƯỚC
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15-16
|
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
|
40
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
|
48
|
Cục CSGT ĐB-ĐS
|
80
|
17
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
|
49
|
Gia Lai
|
81
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
|
50
|
Kon Tum
|
82
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
|
52
|
Trà Vinh
|
84
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
|
53
|
Ninh Thuận
|
85
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
|
54
|
Bình Thuận
|
86
|
23
|
TP. Đà Nẵng
|
43
|
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41; từ 50 đến 59
|
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
30
|
Long An
|
62
|
|
62
|
Bắc Cạn
|
97
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
64
|
Bắc Ninh
|
|
Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2014/TT-BCA
Có thể ai cũng biết xe biển xanhdùng khi có liên quan đến cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, không hẳn ai cũng biết những cơ quan nhà nước cụ thể nào thì sẽ được cấp những loại biển số này?
Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn một vài thông tin cơ bản để bạn có thể phân biệt các loại biển số xe khi nhìn vào màu và ký hiệu trên biển số xe đó.
1. Cơ quan, tổ chức trong nước
BIỂN SỐ
|
CHỦ THỂ CÓ BIỂN SỐ
|
Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng
sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
|
Cơ quan của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;
Các Ban chỉ đạo Trung ương;
Công an nhân dân,
Tòa án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập;
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
|
Nền màu xanh
Chữ và số màu trắng
Ký hiệu “CD”
|
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
|
Nền màu trắng
Chữ và số màu đen
Sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
|
Doanh nghiệp
Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp
Các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp
Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
Xe của cá nhân.
|
Nền màu vàng
Chữ và số màu đỏ
Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại Lao Bảo.
+ 002.20 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
|
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
|
2. Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng
KÝ HIỆU TRÊN BIỂN SỐ
|
LOẠI XE
|
KT
|
Xe Quân đội làm kinh tế
|
LD
|
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu
|
DA
|
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư
|
R
|
Rơ moóc, sơmi rơmoóc
|
T
|
Xe đăng ký tạm thời
|
MK
|
Máy kéo
|
MĐ
|
Xe máy điện
|
TĐ
|
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm
|
HC
|
Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế
|
3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài
BIỂN SỐ
|
KÝ HIỆU
|
CHỦ THỂ CÓ BIỂN SỐ
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ
|
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
|
Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự.
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ
|
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
|
Nền màu trắng
Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký
|
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc.
|
Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen
|
Có sêri ký hiệu “CV”
|
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
|
Nền màu trắng
Chữ, Số màu đen
|
Có ký hiệu “NN”
|
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).
|
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ – MÔ TÔ TRONG NƯỚC
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15-16
|
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
|
40
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
|
48
|
Cục CSGT ĐB-ĐS
|
80
|
17
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
|
49
|
Gia Lai
|
81
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
|
50
|
Kon Tum
|
82
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
|
52
|
Trà Vinh
|
84
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
|
53
|
Ninh Thuận
|
85
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
|
54
|
Bình Thuận
|
86
|
23
|
TP. Đà Nẵng
|
43
|
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41; từ 50 đến 59
|
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
30
|
Long An
|
62
|
|
62
|
Bắc Cạn
|
97
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
64
|
Bắc Ninh
|
|
Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2014/TT-BCA
|
Bài viết liên quan:
|
|