Cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam từ 01/8/2020 theo Thông tư 58

Chủ đề   RSS   
  • #551502 10/07/2020

    BachHoLS
    Top 150
    Male
    Lớp 12

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/02/2016
    Tổng số bài viết (493)
    Số điểm: 18818
    Cảm ơn: 70
    Được cảm ơn 708 lần


    Cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam từ 01/8/2020 theo Thông tư 58

    các loại biển số xe ở Việt Nam mới nhất

    Ảnh minh họa: Các loại biển số xe ở Việt Nam mới nhất

    Chúng ta rất dễ gặp nhiều ký hiệu, màu sắc biển số xe khác nhau khi tham gia giao thông đường bộ, nhưng không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa và cách nhận biết chúng. Nội dung dưới đây sẽ tổng hợp cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện cơ giới đường bộ có hiệu lực từ 01/8/2020:

    Biển số

    Cách nhận diện

    Ký hiệu

    Cấp cho

    Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

    Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng

    sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M

    - Cơ quan của Đảng;

    Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;

    - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;

    - Các Ban chỉ đạo Trung ương;

    - Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

    - Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

    - Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);

    - Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;

    - Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

    Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng 

    CD

    xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

    Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen

    sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

    xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

    Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ

    Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

    Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;

    Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen 

    sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

    Xe hoạt động kinh doanh vận tải (Lưu ý: Xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.)

    Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng

    Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng.

    Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

    Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

    Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

    Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

    Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

    Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

    Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

    Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

    Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó

     

    Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

    Biển số nền màu trắng, số màu đen

    có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ 

    Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

    Biển số nền màu trắng, số màu đen,

    Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ

    Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký;

    Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen,

    có sêri ký hiệu “CV”

    Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

    Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen

    NN

    Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng nêu trên thuộc tổ chức và cá nhân nước ngoài.

     

    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC:
     

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

     

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    Cao Bằng

    11

     

    33

    Cần Thơ

    65

    2

    Lạng Sơn

    12

     

    34

    Đồng Tháp

    66

    3

    Quảng Ninh

    14

     

    35

    An Giang

    67

    4

    Hải Phòng

    15-16

     

    36

    Kiên Giang

    68

    5

    Thái Bình

    17

     

    37

    Cà Mau

    69

    6

    Nam Định

    18

     

    38

    Tây Ninh

    70

    7

    Phú Thọ

    19

     

    39

    Bến Tre

    71

    8

    Thái Nguyên

    20

     

    40

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    72

    9

    Yên Bái

    21

     

    41

    Quảng Bình

    73

    10

    Tuyên Quang

    22

     

    42

    Quảng Trị

    74

    11

    Hà Giang

    23

     

    43

    Thừa Thiên Huế

    75

    12

    Lào Cai

    24

     

    44

    Quảng Ngãi

    76

    13

    Lai Châu

    25

     

    45

    Bình Định

    77

    14

    Sơn La

    26

     

    46

    Phú Yên

    78

    15

    Điện Biên

    27

     

    47

    Khánh Hòa

    79

    16

    Hòa Bình

    28

     

    48

    Cục CSGT

    80

    17

    Hà Nội

    Từ 29 đến 33 và 40

     

    49

    Gia Lai

    81

    18

    Hải Dương

    34

     

    50

    Kon Tum

    82

    19

    Ninh Bình

    35

     

    51

    Sóc Trăng

    83

    20

    Thanh Hóa

    36

     

    52

    Trà Vinh

    84

    21

    Nghệ An

    37

     

    53

    Ninh Thuận

    85

    22

    Hà Tĩnh

    38

     

    54

    Bình Thuận

    86

    23

    TP. Đà Nẵng

    43

     

    55

    Vĩnh Phúc

    88

    24

    Đắk Lắk

    47

     

    56

    Hưng Yên

    89

    25

    Đắk Nông

    48

     

    57

    Hà Nam

    90

    26

    Lâm Đồng

    49

     

    58

    Quảng Nam

    92

    27

    TP. Hồ Chí Minh

    41; từ 50 đến 59

     

    59

    Bình Phước

    93

    28

    Đồng Nai

    39; 60

     

    60

    Bạc Liêu

    94

    29

    Bình Dương

    61

     

    61

    Hậu Giang

    95

    30

    Long An

    62

     

    62

    Bắc Cạn

    97

    31

    Tiền Giang

    63

     

    63

    Bắc Giang

    98

    32

    Vĩnh Long

    64

     

    64

    Bắc Ninh

    99

     

    KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI:
     

    STT

    TÊN NƯỚC

    KÝ HIỆU

    1.

    ÁO

    001 - 005

    2.

    AN BA NI

    006 - 010

    3.

    ANH VÀ BẮC AILEN

    011 - 015

    4.

    AI CẬP

    016 - 020

    5.

    A ZEC BAI ZAN

    021 - 025

    6.

    ẤN ĐỘ

    026 - 030

    7.

    ĂNG GÔ LA

    031 - 035

    8.

    AP GA NI XTAN

    036 - 040

    9.

    AN GIÊ RI

    041 - 045

    10.

    AC HEN TI NA

    046 - 050

    11.

    ÁC MÊ NI A

    051 - 055

    12.

    AI XƠ LEN

    056 - 060

    13.

    BỈ

    061 - 065

    14.

    BA LAN

    066 - 070

    15.

    BỒ ĐÀO NHA

    071 - 075

    16.

    BUN GA RI

    076 - 080

    17.

    BUỐC KI NA PHA XÔ

    081 - 085

    18.

    BRA XIN

    086 - 090

    19.

    BĂNG LA ĐÉT

    091 - 095

    20.

    BÊ LA RÚT

    096 - 100

    21.

    BÔ LI VI A

    101 - 105

    22.

    BÊ NANH

    106 - 110

    23.

    BRU NÂY

    111 - 115

    24.

    BU RUN ĐI

    116 - 120

    25.

    CU BA

    121 - 125

    26.

    CỐT ĐI VOA

    126 - 130

    27.

    CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I)

    131 - 135

    28.

    CÔNG GÔ (DA-l-A)

    136 - 140

    29.

    CHI LÊ

    141 - 145

    30.

    CÔ LÔM BI A

    146 - 150

    31.

    CA MƠ RUN

    151 - 155

    32.

    CA NA DA

    156 - 160

    33.

    CÔ OÉT

    161 - 165

    34.

    CAM PU CHIA

    166 - 170

    35.

    CƯ RƠ GƯ XTAN

    171 - 175

    36.

    CA TA

    176 - 180

    37.

    CÁP VE

    181 - 185

    38.

    CỐT XTA RI CA

    186 - 190

    39.

    ĐỨC

    191 - 195

    40.

    DĂM BI A

    196 - 200

    41.

    DIM BA BU Ê

    201 - 205

    42.

    ĐAN MẠCH

    206 - 210

    43.

    Ê CU A ĐO

    211 - 215

    44.

    Ê RI TƠ RÊ

    216 - 220

    45.

    ÊTI Ô PIA

    221 - 225

    46.

    EX TÔ NIA

    226 - 230

    47.

    GUYANA

    231 - 235

    48.

    GA BÔNG

    236 - 240

    49.

    GĂM BI A

    241 - 245

    50.

    GI BU TI

    246 - 250

    51.

    GRU DI A

    251 - 255

    52.

    GIOÓC ĐA NI

    256 - 260

    53.

    GHI NÊ

    261 - 265

    54.

    GA NA

    266 - 270

    55.

    GHI NÊ BÍT XAO

    271 - 275

    56.

    GRÊ NA ĐA

    276 - 280

    57.

    GHI NÊ XÍCH ĐẠO

    281 - 285

    58.

    GOA TÊ MA LA

    286 - 290

    59.

    HUNG GA RI

    291 - 295

    60.

    HOA KỲ

    296 - 300; 771 - 775

    61.

    HÀ LAN

    301 - 305

    62.

    HY LẠP

    306 - 310

    63.

    HA MAI CA

    311 - 315

    64.

    IN ĐÔ NÊ XIA

    316 - 320

    65.

    I RAN

    321 - 325

    66.

    I RẮC

    326 - 330

    67.

    I TA LI A

    331 - 335

    68.

    IXRAEN

    336 - 340

    69.

    KA DẮC TAN

    341 - 345

    70.

    LÀO

    346 - 350

    71.

    LI BĂNG

    351 - 355

    72.

    LI BI

    356 - 360

    73.

    LUC XĂM BUA

    361 - 365

    74.

    LÍT VA

    366 - 370

    75.

    LÁT VI A

    371 - 375

    76.

    MY AN MA

    376 - 380

    77.

    MÔNG CỔ

    381 - 385

    78.

    MÔ DĂM BÍCH

    386 - 390

    79.

    MA ĐA GAT XCA

    391 - 395

    80.

    MÔN ĐÔ VA

    396 - 400

    81.

    MAN ĐI VƠ

    401 - 405

    82.

    MÊ HI CÔ

    406 - 410

    83.

    MA LI

    411 - 415

    84.

    MA LAY XI A

    416 - 420

    85.

    MA RỐC

    421 - 425

    86.

    MÔ RI TA NI

    426 - 430

    87.

    MAN TA

    431 - 435

    88.

    MAC XAN

    436 - 440

    89.

    NGA

    441 - 445

    90.

    NHẬT BẢN

    446 - 450; 776 - 780

    91.

    NI CA RA GOA

    451 - 455

    92.

    NIU DI LÂN

    456 - 460

    93.

    NI GIÊ

    461 - 465

    94.

    NI GIÊ RI A

    466 - 470

    95.

    NA MI BI A

    471 - 475

    96.

    NÊ PAN

    476 - 480

    97.

    NAM PHI

    481 - 485

    98.

    NAM TƯ

    486 - 490

    99.

    NA UY

    491 - 495

    100.

    Ô MAN

    496 - 500

    101.

    Ô XTƠ RÂY LIA

    501 - 505

    102.

    PHÁP

    506 - 510

    103

    PHI GA

    511 - 515

    104.

    PA KI XTAN

    516 - 520

    105.

    PHẦN LAN

    521 - 525

    106.

    PHI LIP PIN

    526 - 530

    107.

    PA LE XTIN

    531 - 535

    108.

    PA NA MA

    536 - 540

    109.

    PA PUA NIU GHI NÊ

    541 - 545

    110.

    TỔ CHỨC QUỐC TẾ

    546 - 550

    111.

    RU AN ĐA

    551 - 555

    112.

    RU MA NI

    556 - 560

    113.

    SÁT

    561 - 565

    114.

    SÉC

    566 - 570

    115.

    SÍP

    571 - 575

    116.

    TÂY BAN NHA

    576 - 580

    117.

    THỤY ĐIỂN

    581 - 585

    118.

    TAN DA NI A

    586 - 590

    119.

    TÔ GÔ

    591 - 595

    120.

    TÁT GI KI XTAN

    596 - 600

    121.

    TRUNG HOA

    601 - 605

    122.

    THÁI LAN

    606 - 610

    123.

    TUỐC MÊ NI XTAN

    611 - 615

    124.

    TUY NI DI

    616 - 620

    125.

    THỔ NHĨ KỲ

    621 - 625

    126.

    THỤY SỸ

    626 - 630

    127.

    TRIỀU TIÊN

    631 - 635

    128.

    HÀN QUỐC

    636 - 640

    129.

    TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP

    641 - 645

    130.

    TÂY XA MOA

    646 - 650

    131.

    U CRAI NA

    651 - 655

    132.

    U DƠ BÊ KI XTAN

    656 - 660

    133.

    U GAN ĐA

    661 - 665

    134.

    U RU GOAY

    666 - 670

    135.

    VA NU A TU

    671 - 675

    136.

    VÊ NÊ ZU Ê LA

    676 - 680

    137.

    XU ĐĂNG

    681 - 685

    138.

    XI Ê RA LÊ ÔN

    686 - 690

    139.

    XINH GA PO

    691 - 695

    140.

    XRI LAN CA

    696 - 700

    141.

    XÔ MA LI

    701 -705

    142.

    XÊ NÊ GAN

    706 - 710

    143.

    XY RI

    711 - 715

    144.

    XA RA UY

    716 - 720

    145.

    XÂY SEN

    721 - 725

    146.

    XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE

    726 - 730

    147.

    XLÔ VA KIA

    731 - 735

    148.

    Y Ê MEN

    736 - 740

    149.

    CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN

    741 - 745

    150.

    HỒNG KÔNG

    746 - 750

    151.

    ĐÀI LOAN

    885 - 890

    152.

    ĐÔNG TI MO

    751 - 755

    153.

    PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU)

    756 - 760

    154.

    Ả RẬP XÊ ÚT

    761 - 765

    155.

    LIBERIA

    766 - 770

    156.

    CỘNG HÒA HAI TI

    781 - 785

    157.

    PÊ RU

    786 - 790

    158.

    ANDORRA

    791

    159.

    ANGUILLA

    792

    160.

    ANTIGUA VÀ BARBUDA

    793

    161.

    BAHAMAS

    794

    162.

    BAHRAIN

    795

    163.

    BARBADOS

    796

    164.

    BELIZE

    797

    165.

    BERMUDE

    798

    166.

    BHUTAN

    799

    167.

    BOSNA VÀ HERCEGOVINA

    800

    168.

    AI LEN

    801 - 805

    169.

    KENYA

    806

    170.

    BOTSWANA

    807

    171.

    COMOROS

    808

    172.

    CỘNG HÒA DOMINICA

    809

    173.

    CỘNG HÒA MACEDONIA

    810

    174.

    CỘNG HÒA TRUNG PHI

    811

    175.

    CROATIA

    812

    176.

    CURACAO

    813

    177.

    DOMINICA

    814

    178.

    EL SALVADOR

    815

    179.

    HONDURAS

    816

    180.

    KIRIBATI

    817

    181.

    LESOTHO

    818

    182.

    LIÊN BANG MICRONESIA

    819

    183.

    MALAWI

    820

    184.

    MAURITIUS

    821

    185.

    MONACO

    822

    186.

    MONTENEGRO

    823

    187.

    NAM SUDAN

    824

    188.

    NAURU

    825

    189.

    NIUE

    826

    190.

    PALAU

    827

    191.

    PARAGUAY

    828

    192.

    QUẦN ĐẢO COOK

    829

    193.

    PUERTO RICO

    830

    194.

    QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA

    831

    195.

    QUẦN ĐẢO SOLOMON

    832

    196.

    SAINT KITTS VÀ NEVIS

    833

    197.

    SAINT LUCIA

    834

    198.

    SAINT VINCENT VÀ GRENADINES

    835

    199.

    SAN MARINO

    836

    200.

    SLOVENIA

    837

    201.

    SURINAME

    838

    202.

    SWAZILAND

    839

    203.

    TONGA

    840

    204.

    TRINIDAD VÀ TOBAGO

    841

    205.

    TUVALU

    842

    206.

    VANTICAN

    843

     

     

    Tôi yêu Việt Nam! "Từ bao lâu tôi đã yêu nụ cười của bạn Từ bao lâu tôi đã yêu quê hương Việt Nam Những con đường nên thơ và những dòng sông ước mơ Từ trái tim xin 1 lời Tôi yêu Việt Nam"

     
    20265 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn BachHoLS vì bài viết hữu ích
    enychi (10/07/2020)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận