Cách gia hạn đăng kiểm online và mốc thời gian gia hạn đăng kiểm

Chủ đề   RSS   
  • #607713 25/12/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần


    Cách gia hạn đăng kiểm online và mốc thời gian gia hạn đăng kiểm

    Đăng kiểm xe ô tô là quy định bắt buộc kiểm định độ an toàn của xe theo định kỳ. Tuy nhiên, để giảm tải số lượng đăng kiểm xe trực tiếp người dân có thể lựa chọn đăng kiểm online, vậy cách gia hạn đăng kiểm trên mạng được thực hiện ra sao?
     
     
    1. Hướng dẫn cách gia hạn đăng kiểm online
     
    Các bước cách tra cứu xác nhận thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định như sau:
     
    Bước 1:
     
    Truy cập trang web Cục Đăng kiểm Việt Nam http://www.vr.org.vn/, vào mục "Tra Cứu Gia Hạn Kiểm Định", sẽ xuất hiện trang web: https://giahanxcg.vr.org.vn.
     
    Bước 2:
     
    Nhập các thông tin sau: Biển đăng ký, Số Seri giấy chứng nhận kiểm định, mã xác thực sau đó bấm phím "Tra cứu". Trường hợp giấy chứng nhận được cấp thuộc diện được gia hạn sẽ hiện kết quả trên màn hình.
     
    Chủ xe bấm đường link chứa Bản xác nhận thông tin kiểm định. Chủ xe bấm vào đường link để xem và in Giấy xác nhận ra để sử dụng khi tham gia giao thông.
     
     
    Bước 3:
     
    Chủ xe bấm đường link chứa Bản xác nhận thông tin kiểm định.
     
    Chủ xe bấm vào đường link để xem và in Giấy xác nhận ra để sử dụng khi tham gia giao thông.
     
    Tải mẫu Giấy xác nhận ra để sử dụng khi tham gia giao thông.
     
     
    2. Chu kỳ gia hạn đăng kiểm các loại xe ô tô của chủ xe
     
    Theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định rõ trách nhiệm của chủ xe trong khoảng thời gian giữa hai chu kỳ kiểm định nhằm nâng cao chất lượng phương tiện, đảm bảo an toàn giao thông.
     
     

    TT

    Loại phương tiện

    Chu kỳ (tháng)

    Chu kỳ đầu

    Chu kỳ định kỳ

    1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

    1.1

    Thời gian sản xuất đến 07 năm

    36

    24

    1.2

    Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

     

    12

    1.3

    Thời gian sản xuất trên 20 năm

     

    06

    2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

    2.1

    Thời gian sản xuất đến 05 năm

    24

    12

    2.2

    Thời gian sản xuất trên 05 năm

     

    06

    2.3

    Có cải tạo

    12

    06

    3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ và ô tô chở người chuyên dùng

    3.1

    Thời gian sản xuất đến 05 năm

    24

    12

    3.2

    Thời gian sản xuất trên 05 năm

     

    06

    3.3

    Có cải tạo

    12

    06

    4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

    4.1

    Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

    24

    12

    4.2

    Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

     

    06

    4.3

    Có cải tạo

    12

    06

    5

    Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).

     

    03

     

     
    22734 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (15/02/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận