Các đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ và mức phụ cấp công vụ hiện nay

Chủ đề   RSS   
  • #604323 28/07/2023

    haohao2912
    Top 500
    Female
    Lớp 2

    Khánh Hoà, Việt Nam
    Tham gia:11/07/2018
    Tổng số bài viết (329)
    Số điểm: 3103
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 36 lần


    Các đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ và mức phụ cấp công vụ hiện nay

    Hiện nay những đối tượng nào được hưởng phụ cấp công vụ. Công chức tập sự có được hưởng phụ cấp công vụ không? Và mức phụ cấp công vụ hiện nay là bao nhiêu?

    1. Các đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ

    Căn cứ tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ bao gồm:

    - Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008;

    - Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định 06/2010/NĐ-CP; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định 06/2010/NĐ-CP;

    - Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008 và Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP;

    - Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP (hiện nay thực hiện theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP), người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP (hiện nay thực hiện theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP); không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

    - Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

    - Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

    Đồng thời, các đối tượng trên đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại các văn bản sau đây:

    - Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;

    - Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;

    - Quyết định 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;

    - Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    - Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

    Do đó, theo các quy định trên, công chức tập sự không thuộc đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ.

    2. Mức phụ cấp công vụ hiện nay

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về mức phụ cấp công vụ như sau:

    Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

     

     
    4438 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận