Cá nhân, tổ chức nào được cấp biển số xanh, vàng, đỏ?

Chủ đề   RSS   
  • #606497 31/10/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2144)
    Số điểm: 74991
    Cảm ơn: 63
    Được cảm ơn 1599 lần


    Cá nhân, tổ chức nào được cấp biển số xanh, vàng, đỏ?

    Khi bắt gặp trên đường những biển số xe có nền trắng, vàng, xanh hay đỏ thì liệu bạn có tò mò những biển số này khác nhau như thế nào và được cấp cho các đối tượng tổ chức hay cá nhân nào không? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này giúp bạn phân biệt được những loại biển số xe này nhé.

    (1) Xe có biển số nền trắng, chữ và số màu đen

    Biển số xe màu trắng là loại biển số thông dụng nhất. Đây là loại biển số được cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, cụ thể:

    - Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

    - Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

    (Căn cứ tại điểm c, d khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

    (2) Xe có biển số nền xanh, chữ và số màu trắng

    Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng là biển số xe của các cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội (còn được gọi là xe công).

    Xe biển xanh thực chất là phương tiện chuyên dùng cho các tổ chức chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận. Những cá nhân được phép điều khiển ô tô có biển số xanh trên đường công cộng là những người làm việc cho các cơ quan Nhà nước và các tổ chức sự nghiệp công lập, cụ thể:

    Sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

    Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng nói trên.

    (Căn cứ tại điểm a, b khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

    (3) Xe có biển số nền vàng

    *Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen: đây là biển số xe cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô. 

    Biển số xe này sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

    *Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: đây là biển số xe ô tô, mô tô có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ.

    (Căn cứ tại điểm đ, e khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

    (4) Xe có biển số nền đỏ, chữ và số màu trắng

    Riêng biển số xe màu đỏ, chữ và số màu trắng được quy định tại Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.

    Để phân biệt các phương tiện của từng đơn vị với nhau thì trên biển số đỏ của các xe quân sự sẽ có các ký hiệu được quy định riêng tương ứng với từng cơ quan, đơn vị quân đội khác nhau.

    Xem Phụ lục về ký hiệu biển số của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/10/31/ky-hieu-xe-quan-su.docx

    Theo đó, hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ Quốc phòng trang bị bao gồm:

    - Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự.

    - Bản khai đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I.

    Xem và tải Phụ lục I

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/10/31/phu-luc-1.docx

    - Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã nhập kho).

    - Biên bản giao, nhận xe.

    - Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính (không áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Cục Xe - Máy/TCKT mua tập trung).

    - Chứng từ nguồn gốc xe (tại Điều 6 Thông tư 169/2021/TT-BQP)

    Xem thêm tại Thông tư 169/2021/TT-BQP ngày 23/12/2021.

    (5) Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

    - Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);

    - Biển số nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký;

    - Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

    - Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng vừa kể trên.

    (Căn cứ khoản 6 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA)

     
    349 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (15/12/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận